Đà Nẵng công nhận 4 sản phẩm thương mại mang tính đặc trưng năm 2019

Nhàđầutư
UBND TP. Đà Nẵng vừa có quyết định công nhận 4 sản phẩm đạt “sản phẩm thương mại mang tính đặc trưng của TP. Đà Nẵng năm 2019” – Danang Value 2019.
THÀNH VÂN
17, Tháng 07, 2020 | 13:05

Nhàđầutư
UBND TP. Đà Nẵng vừa có quyết định công nhận 4 sản phẩm đạt “sản phẩm thương mại mang tính đặc trưng của TP. Đà Nẵng năm 2019” – Danang Value 2019.

Theo đó, UBND TP. Đà Nẵng công nhận 4 sản phẩm gồm nước mắm Nam Ô – Hương Làng Cổ của Công ty TNHH Mắm Hồng Hương, bánh Khô mè Bà Liễu Mẹ của cơ sở sản xuất bánh khô mè Bà Liễu Mẹ, mắm nhĩ Bình Minh của Hợp tác xã mắm Bình Minh và sản phẩm cà phê sạch MaYaCa (mã M3, M4, M5, GI) của Công ty TNHH MTV Cà phê MaYaCa là sản phẩm thương mại đặc trưng của TP. Đà Nẵng năm 2019.

banh-pho-me

Đà Nẵng công nhận 4 sản phẩm thương mại mang tính đặc trưng năm 2019

Đây là những sản phẩm mang ý nghĩa, nội dung thể hiện nét đặc trưng của TP. Đà Nẵng như gắn liền các yếu tố lịch sử, văn hóa, di tích; hoặc sản phẩm có sử dụng nguyên phụ liệu, chất liệu đặc trưng của địa phương.

Các sản phẩm này được sản xuất trên địa bàn thành phố hoặc có công đoạn sản xuất tại thành phố chiếm hơn 70% trong tổng giá trị cấu thành sản phẩm; sản phẩm thân thiện với môi trường…

Chứng nhận “Danang Value” nhằm tôn vinh những sản phẩm thương mại mang nét đặc trưng của TP. Đà Nẵng để khuyến khích các sản phẩm này phát triển, mở rộng thương mại, đáp ứng nhu cầu tiêu dùng mua sắm của người dân, khách du lịch trong nước và quốc tế.

Các sản phẩm “Danang Value 2019” sẽ có chứng nhận giá trị trong 5 năm. Trong thời gian đó, các sản phẩm trên sẽ được sử dụng logo sản phẩm thương mại đặc trưng để quảng bá hình ảnh, được hỗ trợ quảng bá thông tin hình ảnh miễn phí trên Cổng Thông tin điện tử TP. Đà Nẵng, các Sở như Sở Công Thương, Du lịch…., được ưu tiên vay vốn ưu đãi, đặc biệt là được hỗ trợ tham gia các hoạt động xúc tiến thương mại, giao thương trong nước và quốc tế. 

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25170.00 25172.00 25472.00
EUR 26456.00 26562.00 27742.00
GBP 30871.00 31057.00 32013.00
HKD 3176.00 3189.00 3292.00
CHF 27361.00 27471.00 28313.00
JPY 160.49 161.13 168.45
AUD 15933.00 15997.00 16486.00
SGD 18272.00 18345.00 18880.00
THB 671.00 674.00 701.00
CAD 18092.00 18165.00 18691.00
NZD   14693.00 15186.00
KRW   17.52 19.13
DKK   3553.00 3682.00
SEK   2267.00 2353.00
NOK   2251.00 2338.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ