Đà Nẵng bổ nhiệm tân Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư

Phó chánh Văn phòng UBND TP. Đà Nẵng được bổ nhiệm Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư trong thời gian 5 năm.
HÀ MY
14, Tháng 09, 2018 | 11:46

Phó chánh Văn phòng UBND TP. Đà Nẵng được bổ nhiệm Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư trong thời gian 5 năm.

417192573399933065683761790973805921828864n-1536891234552671220413

Ông Trần Phước Sơn (giữa) vừa được điều động giữ chức Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Đà Nẵng, ông Trần Văn Sơn (bìa trái) sang giữ chức Phó trưởng Ban Nội chính

Ngày 14/9, Ban tổ chức Thành ủy Đà Nẵng và UBND TP. Đà Nẵng đã công bố quyết định điều động bổ nhiệm tân Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Đà Nẵng.

Theo đó, UBND TP. Đà Nẵng đã điều động ông Trần Văn Sơn, thôi giữ chức Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư để chuyển sang làm Phó ban Nội chính Thành ủy Đà Nẵng. Người thay thế ông Trần Văn Sơn là ông Trần Phước Sơn - Phó Chánh văn phòng UBND TP. Đà Nẵng, với thời gian bổ nhiệm 5 năm.

Phó chủ tịch UBND TP. Đà Nẵng Hồ Kỳ Minh cho biết, ông Trần Phước Sơn từng giữ chức vụ Phó Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Đà Nẵng. Đầu 2016 ông được điều động giữ chức Phó chánh Văn phòng UBND TP. Đà Nẵng.

Ông Trần Phước Sơn năm nay 48 tuổi, có trình độ Thạc sĩ kinh tế phát triển, giữ chức Phó Chánh văn phòng TP. Đà Nẵng từ tháng 1/2016. Ngày 25/1/2016, từ vị trí Phó giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Đà Nẵng, ông Sơn được điều động về UBND thành phố và bổ nhiệm vào chức vụ Phó Chánh văn phòng UBND thành phố.

Trước đó, ngày 22/8, UBND TP. Đà Nẵng cũng đã công bố quyết định ông Nguyễn Đình Tuấn (sinh năm 1972, Trưởng phòng Doanh nghiệp, kinh tế tập thể tư nhân Sở Kế hoạch và Đầu tư Đà Nẵng) và bà Lê Thị Kim Phương (sinh năm 1977, Trưởng Phòng Kinh tế đối ngoại Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Đà Nẵng) làm Phó giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Đà Nẵng thông qua thi tuyển.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25154.00 25454.00
EUR 26614.00 26721.00 27913.00
GBP 31079.00 31267.00 32238.00
HKD 3175.00 3188.00 3293.00
CHF 27119.00 27228.00 28070.00
JPY 158.64 159.28 166.53
AUD 16228.00 16293.00 16792.00
SGD 18282.00 18355.00 18898.00
THB 667.00 670.00 698.00
CAD 18119.00 18192.00 18728.00
NZD   14762.00 15261.00
KRW   17.57 19.19
DKK   3574.00 3706.00
SEK   2277.00 2364.00
NOK   2253.00 2341.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ