Công ty vàng đầu tiên lên sàn chứng khoán làm ăn thế nào?

Nhàđầutư
Không ghi nhận doanh thu trong quý I/2020, Vàng Lào Cai trong kỳ đã lỗ 4 tỷ đồng. Dù vậy, kết quả này vẫn thấp hơn so với cùng kỳ quý I/2019 lỗ 15,6 tỷ.
CHU KÝ
01, Tháng 05, 2020 | 05:38

Nhàđầutư
Không ghi nhận doanh thu trong quý I/2020, Vàng Lào Cai trong kỳ đã lỗ 4 tỷ đồng. Dù vậy, kết quả này vẫn thấp hơn so với cùng kỳ quý I/2019 lỗ 15,6 tỷ.

CTCP Vàng Lào Cai (UpCOM: GLC) vừa công bố báo cáo tài chính quý I/2020. Theo đó, công ty ghi nhận không có doanh thu trong quý I/2020. Trừ đi chi phí quản lý doanh nghiệp , Vàng Lào Cai lỗ 4 tỷ đồng. Dù vậy, mức lỗ này thấp hơn so với quý I/2019 là 15,6 tỷ đồng.

Tính đến ngày 31/3/2020, tổng tài sản GLC đạt 59,2 tỷ đồng, giảm 5% so với thời điểm đầu năm. Trong đó, phần lớn là tài sản dài hạn gần 57,6 tỷ đồng (tài sản cố định hữu hình 52,4 tỷ đồng…), tài sản ngắn hạn là 1,6 tỷ đồng (hàng tồn kho 955 triệu đồng).

vay-von-mua-vang-mieng-1489376829872

Ảnh minh học: Thương gia

Bên kia bảng cân đối kế toán, công ty ghi nhận duy nhất khoản nợ ngắn hạn hơn 11,6 tỷ đồng, tăng thêm khoảng 1 tỷ đồng so với thời điểm đầu năm. Trong đó, chủ yếu là phải trả ngắn hạn khác hơn 7,4 tỷ đồng.

CTCP Vàng Lào Cai được thành lập từ tháng 9/2017 với điều lệ ban đầu là 45 tỷ đồng. Hoạt động chính của Vàng Lào Cai là đầu tư Dự án khai thác, tuyển và luyện vàng gốc mỏ vàng Minh Lương, Văn Bàn, Lào Cai. Sản phẩm của dự án là tinh quặng vàng hàm lượng (quy đổi) 82 gam Au/tấn, với sản lượng cỡ 7.450 tấn/năm, tương đương với khoảng 100.000 tấn quặng nguyên khai/năm, khai thác bằng phương pháp hầm lũ; tuyển, luyện quặng vàng tương ứng từ 300-500kg/năm. Tính đến thời điểm hiện tại, vốn sở hữu của công ty này là 105 tỷ đồng.

Tính tại ngày 24/9/2018, cơ cấu cổ đông Vàng Lào Cai gồm 5 cổ đông lớn: Tổng Công ty Khoáng sản TKV – CTCP (VIMICO) (nắm 46,14%); CTCP Khoáng sản 3 – Vimico (nắm 21,71%); Công ty TNHH MTV Khoáng sản Bitexco (6,43%), CTCP Khoáng sản Đông Dương (6,33%) và ông Uông Huy Giang (8,65%).

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25185.00 25187.00 25487.00
EUR 26723.00 26830.00 28048.00
GBP 31041.00 31228.00 3224.00
HKD 3184.00 3197.00 3304.00
CHF 27391.00 27501.00 28375.00
JPY 160.53 161.17 168.67
AUD 16226.00 16291.00 16803.00
SGD 18366.00 18440.00 19000.00
THB 672.00 675.00 704.00
CAD 18295.00 18368.00 18925.00
NZD   14879.00 15393.00
KRW   17.79 19.46
DKK   3588.00 3724.00
SEK   2313.00 2404.00
NOK   2291.00 2383.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ