Chấp thuận mở room 100% cho nhà đầu tư ngoại tại Sabeco

Tổng Công ty Cổ phần Bia - Rượu - Nước Giải khát Sài Gòn (Sabeco - Mã CK: SAB) vừa công bố thông tin cho biết đã nhận được công văn của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước (UBCKNN) về việc xác nhận không hạn chế tỉ lệ nhà đầu tư nước ngoài tại Sabeco.
BẢO CHƯƠNG
04, Tháng 12, 2018 | 16:43

Tổng Công ty Cổ phần Bia - Rượu - Nước Giải khát Sài Gòn (Sabeco - Mã CK: SAB) vừa công bố thông tin cho biết đã nhận được công văn của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước (UBCKNN) về việc xác nhận không hạn chế tỉ lệ nhà đầu tư nước ngoài tại Sabeco.

C2387CF4-2B5F-407A-B

Sabeco sẽ được nới room ngoại 100%

Theo đó, UBCKNN cho biết hồ sơ thông báo tỷ lệ sở hữu nước ngoài của Sabeco là đầy đủ và hợp lệ theo quy định.

Ngay sau khi nhận được thông báo về việc điều chỉnh tỷ lệ sở hữu nước ngoài từ UBCKNN, Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam (VSD) sẽ cập nhật tỷ lệ sở hữu nước ngoài của Sabeco trên hệ thống nhằm đảm bảo tỷ lệ sở hữu nước ngoài thực hiện theo đúng quy định của pháp luật.

Trước đó, ngày 12/11, Hội đồng quản trị Sabeco đã thông qua Nghị quyết số 111A/2018/NQ-HĐQT về việc không hạn chế tỷ lệ nhà đầu tư nước ngoài tại Sabeco. Điều này cũng đồng nghĩa với việc tỷ lệ sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài tại Sabeco sẽ được nâng lên mức 100% (thay vì giới hạn ở mức 49%).

Trong cơ cấu cổ đông hiện nay của Sabeco, Bộ Công Thương đang thay mặt Nhà nước nắm giữ 36% vốn điều lệ, Công ty TNHH Vietnam Beverage (Vietbev) nắm 53,59% và các cổ đông khác nắm giữ 10,41%. VietBev là pháp nhân mới được thành lập trước phiên đấu giá trị giá 5 tỷ USD chỉ 2 tháng, và vốn điều lệ vỏn vẹn 682 tỷ đồng.

Trong cơ cấu cổ đông của VietBev có sự góp mặt của BeerCo Limited (BeerCo), một trong những công ty thuộc “hệ sinh thái” của tập đoàn ThaiBev, do tập đoàn này sở hữu 100% vốn điều lệ.

BeerCo nắm giữ 49% vốn điều lệ của VietBev. Tỷ lệ sở hữu này vừa đủ để giúp VietBev không bị áp “room” 49% đối với nhà đầu tư nước ngoài tại Sabeco trong khi vẫn giúp ThaiBev thâu tóm tới hơn 53% vốn điều lệ.

(Theo Lao động)

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25100.00 25120.00 25440.00
EUR 26325.00 26431.00 27607.00
GBP 30757.00 30943.00 31897.00
HKD 3164.00 3177.00 3280.00
CHF 27183.00 27292.00 28129.00
JPY 159.58 160.22 167.50
AUD 15911.00 15975.00 16463.00
SGD 18186.00 18259.00 18792.00
THB 671.00 674.00 702.00
CAD 17956.00 18028.00 18551.00
NZD   14666.00 15158.00
KRW   17.43 19.02
DKK   3535.00 3663.00
SEK   2264.00 2350.00
NOK   2259.00 2347.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ