Chậm đóng bảo hiểm cho người lao động, một công ty ở Đà Nẵng bị xử phạt gần 133 triệu đồng

Nhàđầutư
Chủ tịch UBND thành phố Huỳnh Đức Thơ vừa ký văn bản xử phạt doanh nghiệp vì việc chậm đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm thất nghiệp theo quy định, tại Quyết định số 4028/QĐ-XPVPHC ngày 10/9/2019.
VĂN DŨNG
19, Tháng 09, 2019 | 10:42

Nhàđầutư
Chủ tịch UBND thành phố Huỳnh Đức Thơ vừa ký văn bản xử phạt doanh nghiệp vì việc chậm đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm thất nghiệp theo quy định, tại Quyết định số 4028/QĐ-XPVPHC ngày 10/9/2019.

Theo đó, xử phạt vi phạm hành chính đối với Công ty CP Đầu tư Xây dựng Đường Việt, trụ sở chính tại số 589 đường Ngô Quyền, phường An Hải Bắc, quận Sơn Trà, đã thực hiện hành vi vi phạm hành chính chậm đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm thất nghiệp số tiền 492.549.981 đồng.

Hình thức xử phạt bao gồm phạt tiền với mức 132.988.000 đồng; buộc truy nộp số tiền bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm thất nghiệp chậm đóng; buộc đóng số tiền lãi của số tiền bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm thất nghiệp chậm đóng.

DSCF1755

Trụ sở của Công ty CP Đầu tư xây dựng Đường Việt tại số 30, đường Nguyễn Hữu Thọ, TP. Đà Nẵng

Thời hạn thực hiện các biện pháp khắc phục hậu quả 10 ngày, kể từ ngày nhận được Quyết định. Mọi chi phí tổ chức thi hành biện pháp khắc phục hậu quả do tổ chức vi phạm chi trả.

Bên cạnh đó, UBND thành phố yêu cầu Công ty CP Đầu tư Xây dựng Đường Việt phải nghiêm chỉnh chấp hành quyết định xử phạt. Nếu quá thời hạn mà Công ty CP Đâu tư Xây dựng Đường Việt không tự nguyện chấp hành thì sẽ bị cưỡng chế thi hành theo quy định của pháp luật.

Công ty CP Đầu tư xây dựng Đường Việt – tiền thân là Công ty CP Tư vấn thiết kế và Kiểm định chất lượng công trình xây dựng Đường Việt, có trụ sở tại 30 Nguyễn Hữu Thọ, phường Hòa Thuận Tây, quận Hải Châu, TP. Đà Nẵng.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25100.00 25120.00 25440.00
EUR 26325.00 26431.00 27607.00
GBP 30757.00 30943.00 31897.00
HKD 3164.00 3177.00 3280.00
CHF 27183.00 27292.00 28129.00
JPY 159.58 160.22 167.50
AUD 15911.00 15975.00 16463.00
SGD 18186.00 18259.00 18792.00
THB 671.00 674.00 702.00
CAD 17956.00 18028.00 18551.00
NZD   14666.00 15158.00
KRW   17.43 19.02
DKK   3535.00 3663.00
SEK   2264.00 2350.00
NOK   2259.00 2347.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ