Cảnh báo về việc giả mạo nhân viên công ty Phú Đông môi giới mua bán căn hộ Phú Đông Premier

Thời gian vừa qua, CTCP Địa ốc Phú Đông (Phú Đông Group) nhận được phản ánh của Quý khách về việc có nhiều cuộc điện thoại của môi giới mạo danh là CBNV Phú Đông Group liên hệ để mời gọi mua bán căn hộ của Quý khách tại dự án Phú Đông Premier.
PV
05, Tháng 12, 2020 | 13:59

Thời gian vừa qua, CTCP Địa ốc Phú Đông (Phú Đông Group) nhận được phản ánh của Quý khách về việc có nhiều cuộc điện thoại của môi giới mạo danh là CBNV Phú Đông Group liên hệ để mời gọi mua bán căn hộ của Quý khách tại dự án Phú Đông Premier.

3f4371375e76a028f9673

 

Phú Đông Group khẳng định không có chính sách cho phép nhân viên liên tục gọi điện thoại làm phiền khách hàng, không có chính sách phát hành tờ rơi, tờ bướm làm giảm giá trị thương hiệu của doanh nghiệp và dự án….

Theo đó, mỗi khách hàng đã được giao cho từng nhân viên chăm sóc và kết nối với quý khách để Quý khách có thể nhận được sự hỗ trợ tốt nhất đối với mọi giao dịch liên quan đến nhà ở của mình; Thông tin nhân viên chăm sóc của từng khách hàng đã được Phú Đông Group gửi tin nhắn SMS tới Quý khách qua đầu số định danh “PHUDONG”, xin Quý khách vui lòng lưu ý.

Phú Đông Group cũng cảnh giác quý khách đề cao cảnh giác trước trường hợp mạo danh nhân viên công ty Phú Đông chào mua, bán căn hộ Phú Đông Premier. 

Trước đó, từng xảy ra trường hợp trên nhiều trang Website và mạng xã hội xuất hiện nhiều thông tin chào bán căn hộ tại dự án Phú Đông Premier tại thành phố Dĩ An tỉnh Bình Dương do Phú Đông Group phát triển và sắp bàn giao nhà với giá chỉ 1,7 tỷ đồng/căn 2 phòng ngủ, trong khi giá bán hiện nay đang khoảng 2 - 2,5 tỷ đồng/căn hộ và chủ nhân các căn hộ cũng không hề chào bán căn hộ.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25185.00 25188.00 25488.00
EUR 26599.00 26706.00 27900.00
GBP 30785.00 30971.00 31939.00
HKD 3184.00 3197.00 3301.00
CHF 27396.00 27506.00 28358.00
JPY 160.58 161.22 168.58
AUD 16138.00 16203.00 16702.00
SGD 18358.00 18432.00 18976.00
THB 669.00 672.00 700.00
CAD 18250.00 18323.00 18863.00
NZD   14838.00 15339.00
KRW   17.68 19.32
DKK   3572.00 3703.00
SEK   2299.00 2388.00
NOK   2277.00 2366.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ