Bổ nhiệm 3 Trợ lý Thủ tướng và Phó Thủ tướng

Thủ tướng Nguyễn Xuân Phúc vừa ký các quyết định bổ nhiệm 3 Trợ lý Thủ tướng Chính phủ, Phó Thủ tướng Chính phủ.
D.NGỌC
19, Tháng 12, 2018 | 18:40

Thủ tướng Nguyễn Xuân Phúc vừa ký các quyết định bổ nhiệm 3 Trợ lý Thủ tướng Chính phủ, Phó Thủ tướng Chính phủ.

Theo đó, tại Quyết định 1758/QĐ-TTg, Thủ tướng Chính phủ bổ nhiệm ông Đỗ Ngọc Huỳnh, Vụ trưởng Vụ Thư ký - Biên tập, Văn phòng Chính phủ, giữ chức Trợ lý của Thủ tướng Nguyễn Xuân Phúc.

B1B3CDB3-C889-4DFF-B099-3FFB96ADFD08

Ông Đỗ Ngọc Huỳnh (đứng) tại buổi công bố quyết định về việc bổ nhiệm và xếp lương ngạch qhuyên viên cao cấp vào tháng 10-2015. Ảnh: Quang Hiếu

Ngày 21-10-2015, ông Đỗ Ngọc Huỳnh, khi đó là Thư ký Thủ tướng Chính phủ, Vụ trưởng Vụ Thư ký - Biên tập, là 1 trong 15 người thuộc Văn phòng Chính phủ được nhận Quyết định về việc bổ nhiệm và xếp lương ngạch chuyên viên cao cấp của Bộ Nội vụ sau khi trúng tuyển kỳ thi nâng ngạch từ ngạch Chuyên viên chính lên ngạch Chuyên viên cao cấp năm 2014.

Tại Quyết định 1759/QĐ-TTg, Thủ tướng Chính phủ bổ nhiệm ông Hoàng Xuân Hòa, nguyên Vụ trưởng Vụ Kinh tế tổng hợp, Ban Kinh tế Trung ương, giữ chức Trợ lý Phó Thủ tướng Vương Đình Huệ.

Tại Quyết định 1756/QĐ-TTg, Thủ tướng Chính phủ bổ nhiệm ông Nguyễn Văn Trịnh, Hàm Vụ trưởng - Thư ký Phó Thủ tướng Vũ Đức Đam, giữ chức Trợ lý Phó Thủ tướng Vũ Đức Đam.

Theo trang tin của Văn phòng Chính phủ, Thủ tướng Nguyễn Xuân Phúc hiện có 3 Trợ lý là các ông Bùi Huy Hùng, Cao Xuân Thành và Đỗ Ngọc Huỳnh; 2 Thư ký là các ông Cấn Đình Tài và Nguyễn Hoàng Anh.

Phó Thủ tướng Vương Đình Huệ có Trợ lý Hoàng Xuân Hòa và 2 Thư ký là các ông Phạm Thái Hà và Nguyễn Văn Cường.

Phó Thủ tướng Vũ Đức Đam có Trợ lý Nguyễn Văn Trịnh và Thư ký Đỗ Xuân Minh.

(Theo Người lao động)

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 24600.00 24610.00 24930.00
EUR 26213.00 26318.00 27483.00
GBP 30551.00 31735.00 31684.00
HKD 3105.00 3117.00 3219.00
CHF 27051.00 27160.00 28008.00
JPY 159.87 160.51 167.97
AUD 15844.00 15908.00 16394.00
SGD 18015.00 18087.00 18623.00
THB 664.00 667.00 694.00
CAD 17865.00 17937.00 18467.00
NZD   14602.00 15091.00
KRW   17.66 19.27
DKK   3523.00 3654.00
SEK   2299.00 2389.00
NOK   2259.00 2349.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ