Bộ đôi doanh nghiệp bí ẩn vay hơn 10.000 tỷ đồng

Nhàđầutư
Điểm chung, trái phiếu phát hành bởi Công ty TNHH dịch vụ thương mại tổng hợp An Thịnh và Công ty TNHH Đầu tư Kinh doanh và Phát triển Thương mại Việt An đều được lưu ký bởi CTCP Chứng khoán Kỹ Thương (TCBS).
HÓA KHOA
30, Tháng 08, 2019 | 07:05

Nhàđầutư
Điểm chung, trái phiếu phát hành bởi Công ty TNHH dịch vụ thương mại tổng hợp An Thịnh và Công ty TNHH Đầu tư Kinh doanh và Phát triển Thương mại Việt An đều được lưu ký bởi CTCP Chứng khoán Kỹ Thương (TCBS).

nhadautu - bi an nguon tien 10000 ty dong

Bộ đôi doanh nghiệp bí ẩn vay hơn 10.000 tỷ đồng

Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội (HNX) vừa công bố báo cáo thanh toán gốc, lãi trái phiếu của Công ty TNHH dịch vụ thương mại tổng hợp An Thịnh và Công ty TNHH Đầu tư Kinh doanh và Phát triển Thương mại Việt An.

Kỳ báo cáo thanh toán từ ngày 1/1/2019 đến hết ngày 30/6/2019, nhưng phải đến ngày 14/8 và 15/8, HNX mới nhận được báo cáo của 2 doanh nghiệp kể trên.

Cụ thể, Công ty TNHH dịch vụ thương mại tổng hợp An Thịnh trong 6 tháng đầu năm 2019 đã thanh toán 59,84 tỷ đồng tiền lãi trái phiếu mã ATH122019.01 (kỳ hạn 15 tháng) và 145,80 tỷ đồng tiền tiền lãi trái phiếu mã ATH122019.02 (kỳ hạn 14 tháng).

Tổng giá trị hai mã trái phiếu trên là 5.500 tỷ đồng, phát hành vào ngày 21/9/2018 (ATH122019.01) và 12/10/2018 (ATH122019.02). Danh sách trái chủ không được tiết lộ.

Ngoài ra, một doanh nghiệp khác là Công ty TNHH Đầu tư Kinh doanh và Phát triển Thương mại Việt An đã thanh toán 183,26 tỷ đồng tiền lãi trái phiếu.

Được biết, trái phiếu có mã là VAN122019, kỳ hạn 12 tháng, được phát hành vào ngày 12/12/2018 với khối lượng 5.000 tỷ đồng.

Điểm chung, trái phiếu phát hành bởi 2 công ty này đều được lưu ký bởi CTCP Chứng khoán Kỹ Thương (TCBS).

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25158.00 25458.00
EUR 26649.00 26756.00 27949.00
GBP 31017.00 31204.00 32174.00
HKD 3173.00 3186.00 3290.00
CHF 27229.00 27338.00 28186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16234.00 16299.00 16798.00
SGD 18295.00 18368.00 18912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18214.00 18287.00 18828.00
NZD   14866.00 15367.00
KRW   17.65 19.29
DKK   3579.00 3712.00
SEK   2284.00 2372.00
NOK   2268.00 2357.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ