Bloomberg: Không bán được hàng cho Trung Quốc, tàu đậu tương Mỹ chạy sang cảng Bà Rịa- Vũng Tàu, Việt Nam

Thông tin từ Bloomberg cho biết, một tàu chở đậu nành của Mỹ đã thay đổi điểm đến từ Trung Quốc sang Việt Nam vào ngày thứ Bảy 27/10 khi các nhà xuất khẩu Mỹ tìm người mua mới trong bối cảnh một cuộc chiến thương mại Mỹ - Trung vẫn tiếp tục leo thang.
THU PHƯƠNG
30, Tháng 10, 2018 | 15:51

Thông tin từ Bloomberg cho biết, một tàu chở đậu nành của Mỹ đã thay đổi điểm đến từ Trung Quốc sang Việt Nam vào ngày thứ Bảy 27/10 khi các nhà xuất khẩu Mỹ tìm người mua mới trong bối cảnh một cuộc chiến thương mại Mỹ - Trung vẫn tiếp tục leo thang.

DAU TUONG MY

Tàu chở đậu tương Mỹ sang Trung Quốc chuyển hướng sang Việt Nam. Ảnh: Bloomberg

Con tàu mang tên Audacity xuất phát rời khỏi nhà ga Pier 86 của cảng Louis Dreyfus ở Seattle (Mỹ) vào ngày 21/10 chở 69.244 tấn đậu tương đến cảng Thanh Đảo (Trung Quốc), theo dữ liệu của Bộ Nông nghiệp Hoa Kỳ và dữ liệu của Bloomberg.

Tuy nhiên, sau 6 ngày, con tàu này đang chuyển hướng sang Phú Mỹ (Bà Rịa- Vũng Tàu), Việt Nam. Cảng Louis Dreyfus vẫn chưa có phản hồi về thông tin này. 

Cán cân thương mại đậu tương giữa Mỹ và Trung Quốc đã giảm trong bối cảnh căng thẳng thuế quan. Đậu nành Mỹ nhập khẩu vào Trung Quốc bị đánh thuế lên đến 25% để đáp trả động thái áp thuế của Mỹ trong cuộc chiến thương mại. Những người trồng đậu tương tại Mỹ bị ảnh hưởng nặng nề, bởi có tới 1/3 sản lượng đậu tương của Mỹ (trị giá khoảng 14 tỷ USD) được xuất khẩu sang Trung Quốc mỗi năm, chủ yếu để làm thức ăn cho ngành nuôi lợn khổng lồ của Trung Quốc.

Trong khi đó, nhập khẩu đậu tương Mỹ vào Việt Nam đã tăng 93% trong năm nay, dữ liệu của USDA cho thấy.

(Theo Bloomberg)

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25185.00 25188.00 25488.00
EUR 26599.00 26706.00 27900.00
GBP 30785.00 30971.00 31939.00
HKD 3184.00 3197.00 3301.00
CHF 27396.00 27506.00 28358.00
JPY 160.58 161.22 168.58
AUD 16138.00 16203.00 16702.00
SGD 18358.00 18432.00 18976.00
THB 669.00 672.00 700.00
CAD 18250.00 18323.00 18863.00
NZD   14838.00 15339.00
KRW   17.68 19.32
DKK   3572.00 3703.00
SEK   2299.00 2388.00
NOK   2277.00 2366.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ