Bình Định phê duyệt quy hoạch khu dân cư rộng hơn 10 ha

Nhàđầutư
Tỉnh Bình Định vừa phê duyệt Quy hoạch Khu dân cư phía Bắc khu nhà ở xã hội Nhơn Bình (TP. Quy Nhơn), với tổng diện tích hơn 10 ha.
PHƯỚC NGUYÊN
30, Tháng 12, 2020 | 14:12

Nhàđầutư
Tỉnh Bình Định vừa phê duyệt Quy hoạch Khu dân cư phía Bắc khu nhà ở xã hội Nhơn Bình (TP. Quy Nhơn), với tổng diện tích hơn 10 ha.

Ngày 30/12, UBND tỉnh Bình Định cho biết, địa phương này vừa phê duyệt đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 khu dân cư phía Bắc, khu nhà ở xã hội Nhơn Bình tại TP. Quy Nhơn.

Theo đó, dự án có tổng diện tích 10,1 ha, với quy mô dân số dự kiến khoảng 1.728 người. Mục tiêu nhằm cụ thể hóa đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2.000 phường Nhơn Bình đã được phê duyệt; quy hoạch xây dựng khu dân cư góp phần chỉnh trang đô thị, khai thác hiệu quả quỹ đất, kết nối hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội của khu vực. 

Đồng thời, đồ án làm cơ sở để quản lý xây dựng theo quy hoạch và phát triển các dự án theo quy hoạch. 

5fead9a2595468526e3798e1

Bối cảnh dự án khu nhà ở xã hội Nhơn Bình tại TP. Quy Nhơn.

Theo quyết định khu nhà ở xã hội Nhờ Bình tại TP. Quy Nhơn có ranh giới cụ thể như sau: Phía Bắc giáp Vùng thoát lũ; Phía Nam giáp Nhà ở xã hội Nhơn Bình; Phía Đông giáp khu dân cư hiện trạng; Phía Tây giáp hành lang thoát nước khu vực.

UBND tỉnh Bình Định giao Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh phối hợp với các đơn vị liên quan tổ chức công bố, công khai đồ án quy hoạch được duyệt, đưa mốc giới quy hoạch ra thực địa. Bên cạnh đó, Trung tâm Phát triển quỹ đất phải phải gửi hồ sơ quy hoạch cho các đơn vị liên quan, để lưu trữ theo đúng quy định

Tỉnh Bình Định cũng giao cho UBND TP. Quy Nhơn được giao cập nhật nội dung quy hoạch chi tiết trên vào đồ án điều chỉnh quy hoạch phân khu phường Nhơn Bình đang triển khai; tổ chức thực hiện đầu tư hệ thống tiêu thoát nước chung kết hợp chỉnh trang đô thị cho các khu vực dân cư hiện trạng để đồng bộ về hạ tầng kỹ thuật theo định hướng quy hoạch. 

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25185.00 25187.00 25487.00
EUR 26723.00 26830.00 28048.00
GBP 31041.00 31228.00 3224.00
HKD 3184.00 3197.00 3304.00
CHF 27391.00 27501.00 28375.00
JPY 160.53 161.17 168.67
AUD 16226.00 16291.00 16803.00
SGD 18366.00 18440.00 19000.00
THB 672.00 675.00 704.00
CAD 18295.00 18368.00 18925.00
NZD   14879.00 15393.00
KRW   17.79 19.46
DKK   3588.00 3724.00
SEK   2313.00 2404.00
NOK   2291.00 2383.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ