Bắt tạm giam, cấm đi khởi nơi cư trú 2 cán bộ Ban giải phóng mặt bằng

Phòng Cảnh sát kinh tế Công an tỉnh Thanh Hóa vừa ra các quyết định khởi tố vụ án, khởi tố bị can đối với 2 cán bộ Ban giải phóng mặt bằng và tái định cư TP Thanh Hóa về hành vi lợi dụng chức vụ, quyền hạn trong khi thi hành công vụ.
HOÀNG LAM
15, Tháng 03, 2019 | 07:57

Phòng Cảnh sát kinh tế Công an tỉnh Thanh Hóa vừa ra các quyết định khởi tố vụ án, khởi tố bị can đối với 2 cán bộ Ban giải phóng mặt bằng và tái định cư TP Thanh Hóa về hành vi lợi dụng chức vụ, quyền hạn trong khi thi hành công vụ.

tien_phong_bat2_ajct

 

Theo đó, Cơ quan CSĐT Công an tỉnh Thanh Hóa đã khởi tố, bắt tạm giam bị can Nguyễn Văn Đức (SN 1987) ở 63 Ngô Quyền, phường Điện Biên, TP Thanh Hóa, đồng thời áp dụng biện pháp ngăn chặn cấm đi khỏi nơi cư trú với bị can Dương Văn Trung (SN 1990) ở xã Quảng Trung, huyện Quảng Xương.

Theo kết quả điều tra xác minh ban đầu của cơ quan CSĐT, từ tháng 1/2016, lợi dụng việc được giao nhiệm vụ chủ trì và trực tiếp thực hiện công tác kiểm kê, giải phóng mặt bằng đối với diện tích đất bị thu hồi tại phố Lễ Môn và phố Vạn Sơn, phường Đông Hải, TP Thanh Hóa để phục vụ đầu tư, xây dựng dự án số 2 khu đô thị Đông Hải, Nguyễn Văn Đức đã chỉ đạo Dương Văn Trung trao đổi, hướng dẫn và thỏa thuận với các hộ dân thuộc diện bị thu hồi đất đã được lập biên bản kiểm kê để sửa chữa, ghi nhận hoa màu là lúa và rau ngổ. Sau đó tẩy xóa 38 biên bản kiểm kê thực tế hoa màu từ lúa thành hoa Ly củ để tăng tiền chênh lệch đền bù đất, gây thiệt hại cho Nhà nước trên 1 tỷ đồng.

Khám xét nơi làm việc và nơi ở của 2 đối tượng nói trên, lực lượng chức năng đã thu được nhiều tài liệu có liên quan đến vụ án. Hiện vụ việc đang tiếp tục điều tra, mở rộng vụ án.

(Theo Tiền Phong)

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25185.00 25187.00 25487.00
EUR 26723.00 26830.00 28048.00
GBP 31041.00 31228.00 3224.00
HKD 3184.00 3197.00 3304.00
CHF 27391.00 27501.00 28375.00
JPY 160.53 161.17 168.67
AUD 16226.00 16291.00 16803.00
SGD 18366.00 18440.00 19000.00
THB 672.00 675.00 704.00
CAD 18295.00 18368.00 18925.00
NZD   14879.00 15393.00
KRW   17.79 19.46
DKK   3588.00 3724.00
SEK   2313.00 2404.00
NOK   2291.00 2383.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ