Ai lừa Vũ ‘nhôm’?

Hứa hẹn làm hộ chiếu quốc tịch Mỹ cho Phan Văn Anh Vũ và người thân trong gia đình Vũ, Hoàng Hữu Châu đã lừa đảo chiếm đoạt hàng trăm ngàn USD.
NAM NAM
28, Tháng 08, 2018 | 09:27

Hứa hẹn làm hộ chiếu quốc tịch Mỹ cho Phan Văn Anh Vũ và người thân trong gia đình Vũ, Hoàng Hữu Châu đã lừa đảo chiếm đoạt hàng trăm ngàn USD.

Theo thông tin từ Bộ Công an, cơ quan Cảnh sát điều tra Bộ Công an đang tiến hành điều tra, giải quyết các vụ án và hành vi vi phạm pháp luật khác của Phan Văn Anh Vũ (tức Vũ “nhôm”) và một số cá nhân, tổ chức có liên quan.

vu_nhom

Phan Văn Anh Vũ tại tòa

Ngày 24/8, Cơ quan Cảnh sát điều tra Bộ Công an đã ra Quyết định khởi tố vụ án hình sự, khởi tố bị can và lệnh tạm giam đối với bị can Hoàng Hữu Châu về tội “Lừa đảo chiếm đoạt tài sản”. Các quyết định tố tụng nêu trên đã được Viện kiểm sát nhân dân tối cao phê chuẩn theo đúng quy định.

Theo thông tin từ Bộ Công an, trước đó cơ quan CSĐT Bộ Công an mở rộng điều tra về hành vi xuất cảnh sang Singapore của Phan Văn Anh Vũ vào tháng 12/2017. Sau khi thu thập đầy đủ tài liệu chứng cứ, ngày 16/8/2018, Cơ quan Cảnh sát điều tra Bộ Công an đã ra Lệnh giữ người trong trường hợp khẩn cấp đối tượng Hoàng Hữu Châu (sinh năm 1963, hiện cư trú tại phường 11, quận Phú Nhuận, TP Hồ Chí Minh) về hành vi “lừa đảo chiếm đoạt tài sản”. Đối tượng Châu lừa đảo chiếm đoạt của Phan Văn Anh Vũ số tiền hàng trăm ngàn USD trong việc hứa hẹn làm hộ chiếu quốc tịch Mỹ cho Phan Văn Anh Vũ và người thân trong gia đình Vũ.

Hiện Cơ quan Cảnh sát điều tra Bộ Công an đang tiến hành điều tra mở rộng vụ án, làm rõ toàn bộ hành vi phạm tội của Hoàng Hữu Châu và các đối tượng liên quan, để xử lý nghiêm minh theo quy định của pháp luật.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25170.00 25172.00 25472.00
EUR 26456.00 26562.00 27742.00
GBP 30871.00 31057.00 32013.00
HKD 3176.00 3189.00 3292.00
CHF 27361.00 27471.00 28313.00
JPY 160.49 161.13 168.45
AUD 15933.00 15997.00 16486.00
SGD 18272.00 18345.00 18880.00
THB 671.00 674.00 701.00
CAD 18092.00 18165.00 18691.00
NZD   14693.00 15186.00
KRW   17.52 19.13
DKK   3553.00 3682.00
SEK   2267.00 2353.00
NOK   2251.00 2338.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ