757 doanh nghiệp nợ đọng bảo hiểm xã hội tại TP.HCM gần 1.000 tỷ đồng

Nhàđầutư
Theo danh sách công bố của Bảo hiểm xã hội (BHXH) TP.HCM, tính đến hết tháng 4/2019, trên địa bàn Thành phố có đến 757 doanh nghiệp nợ chưa đóng BHXH, bảo hiểm y tế (BHYT) hơn 6 tháng với số tiền nợ trên 300 triệu đồng/doanh nghiệp.
CHU KÝ
24, Tháng 05, 2019 | 10:05

Nhàđầutư
Theo danh sách công bố của Bảo hiểm xã hội (BHXH) TP.HCM, tính đến hết tháng 4/2019, trên địa bàn Thành phố có đến 757 doanh nghiệp nợ chưa đóng BHXH, bảo hiểm y tế (BHYT) hơn 6 tháng với số tiền nợ trên 300 triệu đồng/doanh nghiệp.

Theo đó, đứng đầu danh sách nợ BHXH là CTCP Dịch vụ Bưu chính Viễn thông Sài Gòn (số 10 Cô Giang, phường Cầu Ông Lãnh, quận 1) với số tiền gần 30 tỷ đồng, tiếp đến là Công ty TNHH Nam Phương (Lô B2-9 KCN Tây Bắc Củ Chi, Tân An Hội, Củ Chi, TP.HCM) gần 29 tỷ đồng.

fsf

Theo danh sách công bố tính đến hết tháng 4/2019, có đến 757 doanh nghiệp  tại TP.HCM nợ đọng BHXH, BHYT. 

Nợ BHXH trên 10 tỷ đồng có đến 6 doanh nghiệp gồm: CTCP Vận tải Dầu khí Việt Nam (huyện Củ Chi) trên 15 tỷ đồng; Công ty TNHH Vinh Thùy (quận 3) 14 tỷ đồng; CTCP Xây dựng Công nghiệp – Descon (quận 1) gần 13 tỷ đồng; CTCP Sản xuất giày Thượng Thăng (huyện Bình Chánh) hơn 11 tỷ đồng; Công Ty TNHH J-TEX VINA (quận 9) và Công ty TNHH Chợ Lớn Taxi (quận 1) trên 10 tỷ đồng.          

Có đến 19 đơn vị nợ BHXH trên 5 tỷ đồng gồm các doanh nghiệp: Công ty TNHH Dệt Kim Fenix Việt Nam (quận Thủ Đức) hơn 9,8 tỷ đồng; CTCP TV TM DV Địa ốc Hoàng Quân (quận Phú Nhuận) và CTCP Rossano (quận Bình Tân) hơn 9,5 tỷ đồng; CTCP Dược Phẩm Pha No (quận Phú Nhuận) hơn 8,8 tỷ đồng; Công ty TNHH Kỹ Thuật Hòa Hiệp (quận Tân Bình) hơn 8,4 tỷ đồng; Công ty TNHH Keo Hwa Vina (huyện Hóc Môn) hơn 8,3 tỷ đồng; Công Ty TNHH MTV Đóng Tàu 76 (quận 4) hơn 8 tỷ đồng; Công ty TNHH Nhà Máy Sửa chữa và Đóng tàu Sài Gòn (quận 2) hơn 7,8 tỷ đồng; Công ty TNHH Thương mại DV Vận tải Sài Gòn Bình Minh (quận 7) hơn 7,7 tỷ đồng; CTCP Đầu tư và Xây dựng số 8 (quận Bình Thạnh) và Công ty TNHH DELUXE TAXI (quận 7) 7,3 tỷ đồng; CTCP Đầu tư và Phát triển Nhà đất Cotec (quận 4) 7,2 tỷ đồng; Công ty TNHH TM DV & VT Vy Phương (quận Bình Tân) 6,8 tỷ đồng; Công ty TNHH Shinsung Việt Nam Hóc Môn (huyện Hóc Môn) 6,5 tỷ đồng; CTCP Vĩnh Cửu (quận 2) 6,4 tỷ đồng; CPCP Nhựa Trường Thịnh (huyện Củ Chi) 6,2 tỷ đồng; CTCP Đầu tư Tư vấn Xây dựng giao thông phía Nam (quận Gò Vấp) và CTCP Bao Bì Nhựa Sài Gòn (quận Tân Phú) 5,7 tỷ đồng; Công ty TNHH Nam Ho (huyện Hóc Môn) 5,5 tỷ đồng.

Còn lại 730 doanh nghiệp còn nợ BHXH tại TP.HCM dưới 5 tỷ đồng. Tổng số nợ BHXH, BHYT của 757 doanh nghiệp nói trên lên tới gần 1.000 tỉ đồng.

Đáng chú ý, để khắc phục tình trạng nợ BHXH, BHYT, mới đây, BHXH TP.HCM đã chuyển hồ sơ 10 doanh nghiệp trốn đóng, chậm đóng BHXH, BHYT qua Cơ quan Cảnh sát điều tra – Công an TP.HCM để xử lý theo quy định. Đây là các doanh nghiệp từng bị BHXH TP.HCM thanh tra trong năm 2018 và ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính nhưng đến tháng 5/2019 vẫn chưa khắc phục.

Danh sách 10 doanh nghiệp bị BHXH TP.HCM chuyển hồ sơ sang Công an xử lý gồm:

1. Công ty Cổ phần Tư vấn - Thương mại - Dịch vụ Địa ốc Hoàng Quân (quận Phú Nhuận).

2. Công ty Cổ phần Xây dựng Công nghiệp (quận 1).

3. Công ty TNHH Một thành viên Cơ khí Hùng Dũng (huyện Hóc Môn).

4. Công ty TNHH Sản xuất và Thương mại Đỉnh Phong (quận Bình Tân).

5. Công ty TNHH Đầu tư - Sản xuất Hà Nam (quận Bình Thạnh).

6. Công ty TNHH Xây dựng – Thương mại Lục Giác (quận Bình Thạnh).

7. Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng Kinh doanh nhà Thái Sơn (quận 10).

9. Công ty Cổ phần BYS (quận Tân Bình).

10. Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng Công trình Miền Đông (quận Thủ Đức).

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25185.00 25187.00 25487.00
EUR 26723.00 26830.00 28048.00
GBP 31041.00 31228.00 3224.00
HKD 3184.00 3197.00 3304.00
CHF 27391.00 27501.00 28375.00
JPY 160.53 161.17 168.67
AUD 16226.00 16291.00 16803.00
SGD 18366.00 18440.00 19000.00
THB 672.00 675.00 704.00
CAD 18295.00 18368.00 18925.00
NZD   14879.00 15393.00
KRW   17.79 19.46
DKK   3588.00 3724.00
SEK   2313.00 2404.00
NOK   2291.00 2383.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ