10 nước giàu có nhất thế giới

Với hơn 530.000 USD, Thụy Sĩ là quốc gia có tài sản trung bình với mỗi người trưởng thành cao nhất thế giới.
HÀ THU
09, Tháng 11, 2018 | 09:29

Với hơn 530.000 USD, Thụy Sĩ là quốc gia có tài sản trung bình với mỗi người trưởng thành cao nhất thế giới.

rich-1-1541674894_680x0

Theo báo cáo tài sản - Global Wealth Report 2018 do Viện nghiên cứu Credit Suisse công bố gần đây, tài sản toàn cầu đã tăng 14.000 tỷ USD lên 317.000 tỷ USD trong một năm qua. Trong 5 năm tới, con số này sẽ tăng gần 26% nữa, chạm 399.000 tỷ USD năm 2023. Các nền kinh tế mới nổi đóng góp một phần ba mức tăng này, dù chỉ đóng góp tổng cộng 21% tài sản toàn cầu hiện tại.Mỹ vẫn là nước có nhiều triệu phú nhất thế giới, với hơn 13,5 triệu người và tổng tài sản cả nước là 98.200 tỷ USD. Tuy nhiên, nếu chia tổng tài sản cho số người trưởng thành (từ 18 tuổi trở lên), Thụy Sĩ mới là quốc gia có tài sản trung bình cao nhất thế giới, báo cáo của Credit Suisse cho biết.

1-1541674903_680x0

1. Thụy Sĩ tài sản bình quân với người trưởng thành: 530.240 USD

4-1541674903_680x0

4. Bỉ tài sản bình quân với người trưởng thành: 313.050 USD

5-1541674903_680x0

5. Na Uy tài sản bình quân với người trưởng thành: 291.100 USD

6-1541674904_680x0

6. New Zealand tài sản bình quân với người trưởng thành: 289.800 USD

7-1541674904_680x0

7. Canada tài sản bình quân với người trưởng thành: 288.260 USD

8-1541674904_680x0

8. Đan Mạch tài sản bình quân với người trưởng thành: 286.710 USD

9-1541674904_680x0

9. Singapore tài sản bình quân với người trưởng thành: 283.260 USD

10-1541674904_680x0

10. Pháp tài sản bình quân với người trưởng thành: 280.580 USD

(Theo vnexpress)

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25155.00 25475.00
EUR 26606.00 26713.00 27894.00
GBP 30936.00 31123.00 32079.00
HKD 3170.00 3183.00 3285.00
CHF 27180.00 27289.00 28124.00
JPY 158.79 159.43 166.63
AUD 16185.00 16250.300 16742.00
SGD 18268.00 18341.00 18877.00
THB 665.00 668.00 694.00
CAD 18163.00 18236.00 18767.00
NZD   14805.00 15299.00
KRW   17.62 19.25
DKK   3573.00 3704.00
SEK   2288.00 2376.00
NOK   2265.00 2353.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ