Vợ ông Tô Hải đã mua thành công 5 triệu cổ phiếu

Nhàđầutư
Với việc mua thành công 5 triệu cổ phiếu của Công ty CP Chứng khoán Bản Việt (VCSC - mã VCI), bà Trương Nguyễn Thiên Kim, vợ Tổng Giám đốc Tô Hải đã nâng tổng số cổ phiếu nắm giữ lên 5.025.280 cổ phiếu, chiếm tỷ lệ 4,19%.
BẢO NGỌC
25, Tháng 07, 2017 | 07:05

Nhàđầutư
Với việc mua thành công 5 triệu cổ phiếu của Công ty CP Chứng khoán Bản Việt (VCSC - mã VCI), bà Trương Nguyễn Thiên Kim, vợ Tổng Giám đốc Tô Hải đã nâng tổng số cổ phiếu nắm giữ lên 5.025.280 cổ phiếu, chiếm tỷ lệ 4,19%.

nhadautu-vcsc

Vợ ông Tô Hải đã mua thành công 5 triệu cổ phiếu 

Bà Trương Nguyễn Thiên Kim, vợ Tổng Giám đốc Tô Hải đã mua vào thành công 5 triệu cổ phiếu từ ngày 6/7/2017 đến ngày 14/7/2017 theo phương thức thỏa thuận.

Trước đó, bà nắm trong tay 25.280 cổ phiếu, tương đương với tỷ lệ 0,02%. Giá bán thỏa thuận chưa được tiết lộ, nhưng với việc mua thành công 5 triệu cổ phiếu, bà đã nâng tổng số cổ phiếu nắm giữ lên 5.025.280 cổ phiếu, chiếm tỷ lệ 4,19%.

Được biết, cổ phiếu VCI từng gây xôn xao trong giới đầu tư khi bản cáo bạch VCI cho biết bà Nguyễn Thanh Phượng - Chủ tịch HĐQT Công ty CP Chứng khoán Bản Việt (mã VCI - VCSC) không còn là cổ đông lớn khi chỉ nắm giữ  hơn 5 triệu cổ phiếu, tương đương với tỷ lệ 4,84% vốn điều lệ.

Cùng với đó, bà Phượng và chồng là ông Nguyễn Bảo Hoàng vẫn là Thành viên HĐQ VCSC nhưng không còn tham gia điều hành.

Trong 6 tháng đầu năm 2016, VCSC tổng doanh thu ước đạt 592,36 tỷ đồng, tăng 74% so với cùng kỳ 2016. Do đó, lợi nhuận sau thuế VCI đạt 274,7 tỷ đồng, tăng 118% so với nửa đầu năm 2016

VCI đặt mục tiêu 2017 doanh thu đạt 1.095 tỷ đồng và 440 tỷ đồng lợi nhuận sau thuế. Với kết quả này, Công ty đã hoàn thành 54% kế hoạch doanh thu và 62% chỉ tiêu lợi nhuận cả năm sau 6 tháng.

TỪ KHÓA: VCSCBản Việt
Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25157.00 25457.00
EUR 26777.00 26885.00 28090.00
GBP 31177.00 31365.00 32350.00
HKD 3185.00 3198.00 3304.00
CHF 27495.00 27605.00 28476.00
JPY 161.96 162.61 170.17
AUD 16468.00 16534.00 17043.00
SGD 18463.00 18537.00 19095.00
THB 674.00 677.00 705.00
CAD 18207.00 18280.00 18826.00
NZD 0000000 15007.00 15516.00
KRW 0000000 17.91 19.60
       
       
       

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ