Vietcombank chuẩn bị chào bán riêng lẻ cổ phiếu cho nhà đầu tư nước ngoài

Nhàđầutư
Với việc phát hành 360 triệu cổ phiếu riêng lẻ, Vietcombank dự kiến nâng vốn điều lệ lên 39.575 tỷ đồng.
HÓA KHOA
19, Tháng 10, 2018 | 07:28

Nhàđầutư
Với việc phát hành 360 triệu cổ phiếu riêng lẻ, Vietcombank dự kiến nâng vốn điều lệ lên 39.575 tỷ đồng.

nhadautu - vietcombank

 

Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam (Vietcombank – mã VCB) vừa công bố Nghị quyết phê duyệt Phương án phát hành cổ phiếu riêng lẻ cho nhà đầu tư nước ngoài.

Theo đó, ngân hàng dự kiến chào bán riêng lẻ gần 360 triệu cổ phiếu, tương đương 10% tổng số cổ phần hiện tại, dự kiến cho đối tác chiến lược Ngân hàng Mizuho Nhật Bản giữ tỷ lệ sở hữu 15% (dự kiến 54 triệu cổ phiếu, tương đương tỷ lệ 1,36% sau phát hành) và phát hành cho các nhà đầu tư khác dự kiến là 306 triệu cổ phiếu, tương đương tỷ lệ 7,73% sau phát hành).

Giá phát hành được xác định trên nguyên tắc không thấp hơn (1) giá định giá của tổ chức có năng lực cung cấp dịch vụ xác định giá trị doanh nghiệp và (2) giá bình quân số học của giá đóng cửa 10 phiên giao dịch trên HOSE liền kê trước ngày nhà đầu tư thông báo mua.

Số cổ phần chào bán này sẽ bị hạn chế chuyển nhượng 1 năm kể từ ngày hoàn thành đợt chào bán. Sau thời hạn trên, việc chuyển nhượng cổ phần cho nhà đầu tư  cho bên thứ ba thuộc các quốc gia có cơ sở hạ tầng không tương đương với bên chuyển nhượng cần có sự chấp thuận bằng văn bản của VCB trước khi thực hiện.

Sau đợt phát hành này, vốn điều lệ VCB sẽ tăng thêm gần 3.600 tỷ lên 39.575 tỷ đồng.

Chốt phiên giao dịch 18/10, thị giá VCB đạt 58.000 đồng/cổ phiếu, giảm 2,0% so với mức giá tham chiếu.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 24600.00 24620.00 24940.00
EUR 26373.00 26479.00 27646.00
GBP 30747.00 30933.00 31883.00
HKD 3106.00 3118.00 3220.00
CHF 27080.00 27189.00 28038.00
JPY 159.61 160.25 167.69
AUD 15992.00 16056.00 16544.00
SGD 18111.00 18184.00 18724.00
THB 664.00 667.00 695.00
CAD 17987.00 18059.00 18594.00
NZD   14750.00 15241.00
KRW   17.82 19.46
DKK   3544.00 3676.00
SEK   2323.00 2415.00
NOK   2280.00 2371.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ