Việt Nam mua 30 triệu liều vaccine COVID-19 AZD1222 do AstraZeneca sản xuất

Nhàđầutư
Chính phủ đồng ý mua 30 triệu liều vaccine AZD1222 từ Công ty VNVC, bao gồm cả số lượng vaccine mà Bộ Y tế đã nhận để tiêm chủng trước khi ký hợp đồng mua vaccine của Công ty VNVC.
PHƯƠNG LINH
20, Tháng 06, 2021 | 06:57

Nhàđầutư
Chính phủ đồng ý mua 30 triệu liều vaccine AZD1222 từ Công ty VNVC, bao gồm cả số lượng vaccine mà Bộ Y tế đã nhận để tiêm chủng trước khi ký hợp đồng mua vaccine của Công ty VNVC.

Chính phủ vừa ban hành Nghị quyết 61/NQ-CP về mua vaccine phòng COVID-19 AZD1222 do AstraZeneca sản xuất của Công ty Cổ phần Vaccine Việt Nam (VNVC).

Nghị quyết nêu rõ, Chính phủ đồng ý việc Thủ tướng Chính phủ cho phép áp dụng hình thức lựa chọn nhà thầu trong trường hợp đặc biệt quy định tại Luật đấu thầu đối với việc mua vaccine phòng COVID-19 AZD1222.

Theo đó, Chính phủ chấp nhận mua 30 triệu liều vaccine AZD1222 mà Công ty VNVC đã mua, bao gồm cả số lượng vaccine mà Bộ Y tế đã nhận để tiêm chủng trước khi ký hợp đồng mua vaccine của Công ty VNVC.

Tiemchung

Việt Nam đồng ý mua 30 triệu liều vaccine COVID-19 AZD1222 từ VNVC. Ảnh: VGP

Về giá mua, Chính phủ chấp nhận mức giá theo nguyên tắc phi lợi nhuận như báo cáo của Bộ Y tế về kết quả đã đàm phán với công ty. Trong đó, giá mua vaccine là giá tạm tính, trường hợp AstraZeneca giảm giá bán cho VNVC thì phải giảm giá tương ứng cho Bộ Y tế.

Với trường hợp AstraZeneca tăng giá bán cho Công ty VNVC thì Bộ Y tế chỉ thanh toán cho VNVC theo giá đã đàm phán, ký hợp đồng.

Việc thanh toán chi phí vận chuyển vaccine về Việt Nam theo hóa đơn, chứng từ thực tế do AstraZeneca cung cấp cho VNVC theo các điều khoản trong hợp đồng giữa hai công ty.

Ngoài ra, các khoản phí bảo lãnh tạm ứng, bảo đảm hợp đồng cũng được đồng ý thanh toán theo số tiền Công ty VNVC phải thanh toán thực tế cho ngân hàng.

Đồng thời, Chính phủ cũng chấp nhận điều khoản miễn trừ trách nhiệm đối với các khiếu nại phát sinh hoặc liên quan đến vaccine hoặc việc sử dụng vaccine cho AstraZeneca và Công ty VNVC.

Công ty VNVC có thể giao hàng không đúng tiến độ, Bộ Y tế chịu trách nhiệm về đơn giá, số lượng trên cơ sở kết quả đã đàm phán với Công ty VNVC.

Trước đó, Văn phòng Chính phủ đã có thông báo kết luận của Thủ tướng Phạm Minh Chính tại cuộc họp Thường trực Chính phủ về việc mua vaccine AZD1222 do AstraZeneca sản xuất của VNVC, Thường trực Chính phủ đã thống nhất, đồng ý với đề nghị của Bộ Y tế về chủ trương thực hiện phương án lựa chọn nhà thầu trong trường hợp đặc biệt được quy định tại Luật Đấu thầu.

Thủ tướng Phạm Minh Chính giao Bộ Y tế khẩn trương chủ trì, phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tư pháp tiếp thu ý kiến của các đại biểu dự họp, ý kiến bằng văn bản của các cơ quan liên quan, ý kiến thẩm định của Bộ Kế hoạch và Đầu tư tại văn bản số 3118/BKHĐT-QLĐT để hoàn thiện hồ sơ trình xin ý kiến thành viên Chính phủ (tờ trình, phiếu xin ý kiến và dự thảo Nghị quyết của Chính phủ); báo cáo Thủ tướng Chính phủ.

Sau khi Nghị quyết của Chính phủ được ban hành, giao Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Bộ Y tế dự thảo Quyết định phê duyệt phương án lựa chọn nhà thầu trong trường hợp đặc biệt theo quy định tại Điều 26 của Luật Đấu thầu, báo cáo Thủ tướng Chính phủ.

Thủ tướng cũng yêu cầu Bộ Y tế khẩn trương cân đối, cấp bổ sung vaccine phòng COVID-19 cho các địa phương gồm Bắc Giang, Bắc Ninh và TP.HCM để tiêm cho các đối tượng ưu tiên theo quy định.

Đồng thời, Bộ Y tế chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan trong tháng 6/2021 ban hành văn bản bổ sung các đối tượng được ưu tiên tiêm vaccine phòng dịch COVID-19 theo đúng nhiệm vụ được Chính phủ giao tại Nghị quyết số 58/NQ-CP ngày 8/6/2021 và Nghị quyết số 21/NQ-CP ngày 26/2/2021; báo cáo Phó Thủ tướng Vũ Đức Đam để chỉ đạo và quyết định theo thẩm quyền về Đề án "Nhập khẩu, sản xuất, tổ chức chiến dịch tiêm vaccine phòng COVID-19 và bố trí huy động nguồn lực để thực hiện".

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25157.00 25457.00
EUR 26797.00 26905.00 28111.00
GBP 31196.00 31384.00 32369.00
HKD 3185.00 3198.00 3303.00
CHF 27497.00 27607.00 28478.00
JPY 161.56 162.21 169.75
AUD 16496.00 16562.00 17072.00
SGD 18454.00 18528.00 19086.00
THB 673.00 676.00 704.00
CAD 18212.00 18285.00 18832.00
NZD   15003.00 15512.00
KRW   17.91 19.60
DKK   3598.00 3733.00
SEK   2304.00 2394.00
NOK   2295.00 2386.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ