VEAM sẽ lên UPCoM vào 2/7, định giá doanh nghiệp ở mức 1,5 tỷ USD

Giá khởi điểm trong ngày giao dịch đầu tiên là 27.600 đồng/cổ phiếu.
HUY LÊ
26, Tháng 06, 2018 | 15:30

Giá khởi điểm trong ngày giao dịch đầu tiên là 27.600 đồng/cổ phiếu.

co-phieu-veam

 

Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội (HNX) vừa thông báo chấp thuận đăng ký giao dịch cổ phiếu của Tổng công ty Máy động lực và máy nông nghiệp Việt Nam – CTCP (VEAM) trên UPCoM. Số lượng chứng khoán đăng ký giao dịch là gần 1,33 tỷ cổ phiếu, tương ứng với vốn điều lệ 13.288 tỷ đồng. Mã chứng khoán được cấp là VEA.

Ngày giao dịch đầu tiên vào thứ Hai, ngày 2/7. Với giá tham chiếu 27.600 đồng/cổ phần, VEAM được định giá khoảng 36.675 tỷ đồng, tương đương 1,5 tỷ USD.

VEAM là doanh nghiệp Nhà nước được chuyển thành công ty cổ phần chính thức vào 24/1/2017. Cổ đông lớn của doanh nghiệp gồm: Bộ Công Thương (88,47% vốn) và Công ty TNHH Thương mại và Đầu tư Hòa An (6%). Cổ đông nước ngoài nắm 3,05% vốn.

Trong năm 2017, doanh thu hợp nhất của VEAM là 6.563 tỷ đồng, tăng 4% so với năm 2016. Lợi nhuận sau thuế đạt 5.086 tỷ đồng, cao hơn năm 2016 13%. Các khoản đầu tư tài chính, đặc biệt là đầu tư vào các hãng xe vẫn là nguồn thu chủ lực của VEAM, với lãi thu được từ các hoạt động liên doanh liên kết lên tới 5.170 tỷ đồng.

Trong năm 2018 VEAM đặt mục tiêu chính cho công ty mẹ là 3.539 tỷ doanh thu và 4.908 tỷ đồng lợi nhuận sau thuế. Kế hoạch cổ tức 2018 là 28%, cao hơn nhiều so với mức 3,7% của năm 2017.

Tính đến quý I/2018, VEAM tiếp tục ghi nhận lãi lớn từ hoạt động liên doanh liên kết với khoản thu về 1.059 tỷ đồng, cao hơn cùng kỳ 29%. Đây là yếu tố lớn dẫn đến lợi nhuận sau thuế của công ty đạt 1.040 tỷ đồng, tăng trưởng 27%.

(Theo NDH)

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25100.00 25120.00 25440.00
EUR 26325.00 26431.00 27607.00
GBP 30757.00 30943.00 31897.00
HKD 3164.00 3177.00 3280.00
CHF 27183.00 27292.00 28129.00
JPY 159.58 160.22 167.50
AUD 15911.00 15975.00 16463.00
SGD 18186.00 18259.00 18792.00
THB 671.00 674.00 702.00
CAD 17956.00 18028.00 18551.00
NZD   14666.00 15158.00
KRW   17.43 19.02
DKK   3535.00 3663.00
SEK   2264.00 2350.00
NOK   2259.00 2347.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ