VAMC công bố đấu giá Saigon One Tower với giá khởi điểm 6.110 tỷ đồng

Nhàđầutư
Sau gần 7 tháng thu giữ, cao ốc Saigon One Tower giữa trung tâm TP. HCM vừa được VAMC thông báo bán đấu giá để xử lý khoản nợ xấu hơn 7.000 tỷ đồng.
30, Tháng 03, 2018 | 14:47

Nhàđầutư
Sau gần 7 tháng thu giữ, cao ốc Saigon One Tower giữa trung tâm TP. HCM vừa được VAMC thông báo bán đấu giá để xử lý khoản nợ xấu hơn 7.000 tỷ đồng.

nhadautu - VAMC

 

Công ty Quản lý tài sản (VAMC) vừa thông báo lựa chọn bán đấu giá tài sản Dự án Đầu tư Cao ốc phức hợp Sài Gòn M&C.

Tài sản cụ thể theo thông báo bao gồm (1) Quyền sở hữu và quyền khai thác kinh doanh toàn bộ công trình xây dựng tầng hầm; khu trung tâm thương mại; khu văn phòng cho thuê; các công trình phụ (2) Quyền sở hữu 14.954,8 m2 diện tích khai thác kinh doanh thực tế (diện tích thương phẩm) của khu căn hộ cao cấp.

Mức giá khởi điểm dự kiến là 6.110 tỷ đồng. Thời gian nhận hồ sơ trực tiếp từ ngày 2/4/2018 đến ngày 10/4/2018.

Ông Nguyễn Tiến Đông – Chủ tịch VAMC trao đổi với Nhadautu.vn cho hay đã thực hiện xong việc định giá và sắp tới sẽ tổ chức đấu giá công khai. "Quy mô tài sản rất lớn, liên quan đến nhiều cơ quan, tổ chức. Chúng tôi đã mời cả Bộ Công an, Viện Kiểm sát nhân dân tối cao vào hội đồng đấu giá”, ông nói.

Được biết, đây là tài sản đảm bảo đầu tiên bị thu giữ theo Nghị quyết 42 về xử lý nợ xấu.

Trước đó, VAMC đã ký Hợp đồng mua nợ với một số tổ chức tín dụng đối với khoản nợ của nhóm khách hàng bao gồm: Công ty cổ phần Sài Gòn One Tower (trước đây là Công ty cổ phần Địa Ốc Sài Gòn M&C); Công ty cổ phần Đầu tư Liên Phát; Công ty cổ phần Thương mại đầu tư và Xây dựng Minh Quân; Công ty cổ phần Tân Superdeck M&C với tổng dư nợ (gốc và lãi) đến thời điểm hiện nay đã lên trên 7.000 tỷ đồng.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25170.00 25172.00 25472.00
EUR 26456.00 26562.00 27742.00
GBP 30871.00 31057.00 32013.00
HKD 3176.00 3189.00 3292.00
CHF 27361.00 27471.00 28313.00
JPY 160.49 161.13 168.45
AUD 15933.00 15997.00 16486.00
SGD 18272.00 18345.00 18880.00
THB 671.00 674.00 701.00
CAD 18092.00 18165.00 18691.00
NZD   14693.00 15186.00
KRW   17.52 19.13
DKK   3553.00 3682.00
SEK   2267.00 2353.00
NOK   2251.00 2338.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ