TP.HCM phê duyệt hệ số điều chỉnh giá đất tại huyện Củ Chi, Bình Chánh

UBND TP.HCM vừa phê duyệt hệ số điều chỉnh giá đất để tính bồi thường, hỗ trợ trong một số dự án trên địa bàn huyện Củ Chi.
NAM PHONG
04, Tháng 04, 2019 | 16:26

UBND TP.HCM vừa phê duyệt hệ số điều chỉnh giá đất để tính bồi thường, hỗ trợ trong một số dự án trên địa bàn huyện Củ Chi.

dji0357-15529186301561809336737-crop-1554367383933327192298

 

Ngày 4/4, Văn phòng UBND TP.HCM cho biết lãnh đạo thành phố vừa phê duyệt hệ số điều chỉnh giá đất để tính bồi thường, hỗ trợ trong một số dự án tại khu vực huyện Củ Chi.

Cụ thể, các dự án này bao gồm việc xây dựng trụ sở Văn phòng ấp 4, ấp 5, xã Hưng Long, huyện Bình Chánh và dự án đầu tư xây dựng cầu Quyết Thắng trên đường Ba Sa, huyện Củ Chi.

Đối với dự án xây dựng trụ sở Văn phòng ấp 4, ấp 5, hệ số điều chỉnh giá đất nông nghiệp từ 4,361 đến 5,131. Mức hỗ trợ đào tạo, chuyển đổi nghề nghiệp và tìm kiếm việc làm cho hộ gia đình, cá nhân khi nhà nước thu hồi đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp là 3,25.

Đối với dự án đầu tư xây dựng cầu Quyết Thắng, hệ số điều chỉnh giá đất nông nghiệp từ 9,692 đến 10,020. Mức hỗ trợ đào tạo, chuyển đổi nghề nghiệp và tìm kiếm việc làm cho hộ gia đình, cá nhân khi nhà nước thu hồi đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp là 2.

Bên cạnh đó, UBND TPHCM đã chấp thuận chủ trương xây dựng công trình điểm nhấn 69 tầng tại dự án khu dân cư Tân Thuận Tây, thuộc phường Tân Thuận Tây, quận 7 với yêu cầu giữ nguyên chức năng công trình là trung tâm thương mại dịch vụ - khách sạn, không có chức năng ở làm phát sinh dân số.

(Theo Trí thức trẻ)

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25170.00 25172.00 25472.00
EUR 26456.00 26562.00 27742.00
GBP 30871.00 31057.00 32013.00
HKD 3176.00 3189.00 3292.00
CHF 27361.00 27471.00 28313.00
JPY 160.49 161.13 168.45
AUD 15933.00 15997.00 16486.00
SGD 18272.00 18345.00 18880.00
THB 671.00 674.00 701.00
CAD 18092.00 18165.00 18691.00
NZD   14693.00 15186.00
KRW   17.52 19.13
DKK   3553.00 3682.00
SEK   2267.00 2353.00
NOK   2251.00 2338.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ