Toyota triệu hồi loạt xe bán tải Hilux tại Việt Nam

Tổng cộng có 32 chiếc Toyota Hilux tại thị trường Việt Nam bị triệu hồi để thay thế kẹp và ống nhiên liệu trên xe.
QUỲNH ANH
29, Tháng 12, 2019 | 17:46

Tổng cộng có 32 chiếc Toyota Hilux tại thị trường Việt Nam bị triệu hồi để thay thế kẹp và ống nhiên liệu trên xe.

Công ty Ô tô Toyota Việt Nam (TMV) thông báo chương trình triệu hồi để thay thế kẹp và ống nhiên liệu trên xe Toyota Hilux. Theo thông tin do Tập đoàn Toyota Nhật Bản (TMC) cung cấp, số lượng xe Toyota Hilux tại Việt Nam bị ảnh hưởng là 32 xe, có giai đoạn sản xuất từ ngày 10/4/2019 đến 3/5/2019.

Trên các xe Toyota Hilux bị ảnh hưởng, trong trường hợp các mối nối bơm nhiên liệu với ống phân phối nhiên liệu của động cơ diesel bị lỏng, nhiên liệu có thể bị rò rỉ tại vị trí các mối nối này, khiến động cơ có thể bị chết máy.

Nguyên nhân được xác định là do trong quá trình lắp ráp, tài liệu hướng dẫn lực siết ống nhiên liệu, đoạn mối nối nối bơm nhiên liệu với ống phân phối trong hệ thống phun nhiên liệu của động cơ diesel không chính xác, dẫn đến khả năng tại một số mối nối của đoạn ống này có thể bị lỏng dần theo thời gian do rung động của động cơ.

toyotahiluxanh1iagj-15776104117851635480428-crop-15776104180591670578937

 

Toyota Việt Nam khẳng định việc nhiên liệu bị rò rỉ tại các mối nối này không có khả năng gây cháy xe vì không có nguồn đánh lửa xung quanh khu vực rò rỉ. Cho đến thời điểm hiện tại, TMV chưa nhận được bất kỳ một báo cáo nào liên quan đến việc xe bị chết máy do rò rỉ nhiên liệu.

Toyota Việt Nam cho biết sẽ thay thế kẹp và ống nhiên liệu cho các xe nằm trong diện bị triệu hồi tại tất cả các đại lý của Toyota trên toàn quốc. Thời gian thay thế là khoảng 2,7-3,7 giờ.

(Theo Nhịp sống kinh tế)

 

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25155.00 25475.00
EUR 26606.00 26713.00 27894.00
GBP 30936.00 31123.00 32079.00
HKD 3170.00 3183.00 3285.00
CHF 27180.00 27289.00 28124.00
JPY 158.79 159.43 166.63
AUD 16185.00 16250.300 16742.00
SGD 18268.00 18341.00 18877.00
THB 665.00 668.00 694.00
CAD 18163.00 18236.00 18767.00
NZD   14805.00 15299.00
KRW   17.62 19.25
DKK   3573.00 3704.00
SEK   2288.00 2376.00
NOK   2265.00 2353.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ