Thủ tướng phê duyệt dự án sân bay Long Thành giai đoạn 1 hơn 109.100 tỷ đồng

Dự án sân bay Long Thành giai đoạn 1 có tổng mức đầu tư gần 109.112 tỷ đồng, tương đương hơn 4,6 tỷ USD, được phân chia thành 4 dự án thành phần, thời gian thực hiện từ năm 2020 - 2025.
LÝ TUẤN
12, Tháng 11, 2020 | 18:05

Dự án sân bay Long Thành giai đoạn 1 có tổng mức đầu tư gần 109.112 tỷ đồng, tương đương hơn 4,6 tỷ USD, được phân chia thành 4 dự án thành phần, thời gian thực hiện từ năm 2020 - 2025.

Thủ tướng Chính phủ vừa ban hành quyết định 1777/QĐ-TTg phê duyệt dự án đầu tư xây dựng Cảng hàng không quốc tế Long Thành (sân bay Long Thành) giai đoạn 1. Dự án có tổng mức đầu tư gần 109.112 tỷ đồng, tương đương hơn 4,6 tỷ USD (tỷ giá 1USD = 23.390 VND công bố tại Vietcombank ngày 25/5/2020). Thời gian thực hiện dự án từ năm 2020 - 2025.

Dự án có mục tiêu xây dựng sân bay Long Thành đạt cấp 4F theo phân cấp của Tổ chức hàng không dân dụng quôc tế (ICAO), là Cảng hàng không quốc tế quan trọng của quốc gia, hướng tới trở thành một trong những trung tâm trung chuyển hàng không quốc tế của khu vực.

Theo đó, về phương án xây dựng, quyết định nêu rõ: Xây dựng các hạng mục công trình thuộc dự án sân bay Long Thành giai đoạn 1 đồng bộ bảo đảm kỹ thuật, mỹ thuật, chất lượng theo đúng tiêu chuẩn kỹ thuật quốc tế và tiêu chuẩn kỹ thuật có liên quan, bảo đảm mục tiêu, quy mô, công suất, chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật, hiệu quả đầu tư, không vượt tổng mức đầu tư được phê duyệt và các ý kiến chỉ đạo của Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.

long-thanh-16051599515851117726019

Phối cảnh Cảng hàng không quốc tế Long Thành. Ảnh: ACV

Về phương án bồi thường, giải phóng mặt bằng, tái định cư, thực hiện theo phương án đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại quyết định số 1487/QĐ-TTg ngày 6/11/2018 về Báo cáo nghiên cứu khả thi Dự án thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ tái định cư sân bay Long Thành và giao UBND tỉnh Đồng Nai chủ trì, phối hợp với ACV và các cơ quan liên quan thực hiện bồi thường, giải phóng mặt bằng, tái định cư 2 tuyến giao thông kết nối theo quy định của pháp luật hiện hành.

Đầu tư xây dựng sân bay Long Thành giai đoạn 1 với 1 đường cất hạ cánh; 1 nhà ga hành khách cùng các hạng mục phụ trợ đồng bộ với công suất 25 triệu hành khách/năm; 1,2 triệu tấn hàng hóa/năm.

Dự án được phân chia thành 4 dự án thành phần bao gồm: Dự án thành phần 1- các công trình trụ sở cơ quan quản lý nhà nước; dự án thành phần 2- các công trình phục vụ quản lý bay; dự án thành phần 3 - các công trình thiết yếu trong cảng hàng không; dự án thành phần 4 - các công trình khác.

Trong đó, dự án thành phần 1 - các công trình trụ sở cơ quan quản lý nhà nước: Giao các cơ quan quản lý nhà nước liên quan (Hải quan, Công an, Công an cửa khẩu, Cảng vụ, Kiểm dịch y tế (động vật/thực vật)) bố trí nguồn vốn thực hiện đầu tư các công trình bảo đảm tiến độ.

Trường hợp các cơ quan không có khả năng bố trí vốn, các cơ quan quản lý nhà nước lựa chọn nhà đầu tư theo hình thức PPP (Hợp đồng Xây dựng - Chuyển giao - Thuê dịch vụ (BTL) hoặc Hợp đồng Xây dựng - Thuê dịch vụ - Chuyển giao (BLT).

Đối với dự án thành phần 2 - các công trình phục vụ quản lý bay giao Tổng công ty Quản lý bay Việt Nam (VATM) làm chủ đầu tư.

Dự án thành phần 3 - các công trình thiết yếu trong cảng hàng không do Tổng công ty Cảng hàng không Việt Nam - CTCP (ACV) làm chủ đầu tư khai thác cảng thực hiện. Còn dự án thành phần 4 - các công trình khác sẽ do Bộ Giao thông vận tải chủ trì tổ chức lựa chọn nhà đầu tư.

Về quy mô đầu tư xây dựng giai đoạn 1, xây dựng đường cất hạ cánh có chiều dài 4.000 m, chiều rộng 75 m và hệ thống đường lăn, sân đỗ đảm bảo cho các loại tàu bay hoạt động đáp ứng công suất 25 triệu hành khách/năm và 1,2 triệu tấn hàng hóa/năm.

Xây dựng nhà ga hành khách có công suất thiết kế 25 triệu khách/năm, tổng diện tích sàn 373.000 m2; xây dựng Đài kiểm soát không lưu cao khoảng 123 m và các hạng mục phụ trợ; xây dựng nhà để xe; các nhà ga hàng hóa có tổng công suất 1,2 triệu tấn hàng hóa/năm; khu cung cấp suất ăn hàng không; các cơ sở bảo trì trang thiết bị, vệ sinh tàu bay, trạm cung cấp nhiên liệu, thoát và xử lý nước thải...

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25185.00 25187.00 25487.00
EUR 26723.00 26830.00 28048.00
GBP 31041.00 31228.00 3224.00
HKD 3184.00 3197.00 3304.00
CHF 27391.00 27501.00 28375.00
JPY 160.53 161.17 168.67
AUD 16226.00 16291.00 16803.00
SGD 18366.00 18440.00 19000.00
THB 672.00 675.00 704.00
CAD 18295.00 18368.00 18925.00
NZD   14879.00 15393.00
KRW   17.79 19.46
DKK   3588.00 3724.00
SEK   2313.00 2404.00
NOK   2291.00 2383.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ