Thêm 21 ca mắc COVID-19 ở Đà Nẵng, Quảng Nam

Nhàđầutư
Bộ Y tế công bố thêm 21 ca dương tính với COVID-19, trong số này có 15 ca tại Đà Nẵng, 6 ca tại Quảng Nam có liên quan đến Đà Nẵng
THÀNH VÂN
03, Tháng 08, 2020 | 18:20

Nhàđầutư
Bộ Y tế công bố thêm 21 ca dương tính với COVID-19, trong số này có 15 ca tại Đà Nẵng, 6 ca tại Quảng Nam có liên quan đến Đà Nẵng

Anh-COVID

Thêm 21 ca mắc COVID-19 ở Đà Nẵng, Quảng Nam, Việt Nam có 642 ca bệnh.

Bản tin lúc 18h ngày 3/8 của Ban Chỉ đạo Quốc gia Phòng chống dịch COVID-19 cho biết đã ghi nhận 21 ca dương tính với COVID-19, trong số này có 15 ca tại Đà Nẵng, 6 ca tại Quảng Nam có liên quan đến Đà Nẵng.

Ca bệnh 622-627 (BN 622-627) ghi nhận tại Quảng Nam, độ tuổi từ 38-83, liên quan đến Bệnh viện Đà Nẵng, trong đó 3 ca là người thăm tại Khoa Thận- Nội tiết; 1 ca là người chăm sóc BN524; 1 ca tiếp xúc BN524; 1 ca là bệnh nhân khoa Thận- Nội tiết. Hiện 6 bệnh nhân này được cách ly, điều trị tại Bệnh viện đa khoa Trung ương Quảng Nam

Ca bệnh 628-642 (BN 628-642) ghi nhận tại Đà Nẵng, độ tuổi từ 20-78, trong đó 12 ca là các đối tượng F1 (BN 456: 5, BN 509: 2, BN 488: 2, BN 501: 1, BN 510: 1, BN 426 và 430: 1); 2 ca là người nhà chăm sóc tại Bệnh viện Đà Nẵng; 1 ca ở quận Hải Châu, khám ngoại trú tại Bệnh viện Gia Định, Đà Nẵng.

Tính đến 18h ngày 3/8, Việt nam có tổng cộng 642 ca mắc COVID-19, trong đó 307 ca nhiễm nhập cảnh được cách ly ngay. Số lượng ca mắc mới liên quan tới Đà Nẵng tính từ ngày 25/7 đến nay ghi nhận 195 ca.

Về tình hình điều trị, theo báo cáo của Tiểu ban Điều trị Ban chỉ đạo Quốc gia phòng, chống dịch COVID-19 ngày 3/8, BN397 (nữ, 58 tuổi) được công bố khỏi bệnh tại Bệnh Viện Nhiệt đới Hải Dương. Tính đến nay, số ca âm tính lần 1 với SARS-CoV-2 là 9 ca; Số ca âm tính lần 2 trở lên với SARS-CoV-2 là 12 ca; Số ca tử vong là 6 ca; Số khỏi bệnh là 374 ca.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25170.00 25172.00 25472.00
EUR 26456.00 26562.00 27742.00
GBP 30871.00 31057.00 32013.00
HKD 3176.00 3189.00 3292.00
CHF 27361.00 27471.00 28313.00
JPY 160.49 161.13 168.45
AUD 15933.00 15997.00 16486.00
SGD 18272.00 18345.00 18880.00
THB 671.00 674.00 701.00
CAD 18092.00 18165.00 18691.00
NZD   14693.00 15186.00
KRW   17.52 19.13
DKK   3553.00 3682.00
SEK   2267.00 2353.00
NOK   2251.00 2338.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ