Thanh Hóa xếp thứ 3 về thu hút vốn FDI

Nhàđầutư
Tính hết tháng 10, Thanh Hóa chỉ đứng sau TP.HCM và Bắc Ninh về thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI). Trong đó, nổi lên với dự án đầu tư xây dựng Nhà máy nhiệt điện BOT Nghi Sơn 2, tổng vốn đầu tư 2,793 tỷ USD, nhà đầu tư Nhật Bản.
VIỆT HƯƠNG
09, Tháng 11, 2017 | 14:42

Nhàđầutư
Tính hết tháng 10, Thanh Hóa chỉ đứng sau TP.HCM và Bắc Ninh về thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI). Trong đó, nổi lên với dự án đầu tư xây dựng Nhà máy nhiệt điện BOT Nghi Sơn 2, tổng vốn đầu tư 2,793 tỷ USD, nhà đầu tư Nhật Bản.

Bộ Hợp đồng của Dự án Nhiệt điện BOT Nghi Sơn 2 (gồm hợp đồng thuê đất, hợp đồng mua bán điện và Hợp đồng BOT) vừa được ký chính thức, đánh dấu bước tiến mới trong triển khai của Dự án. Đây là  một trong những lý do khiến Thanh Hóa nổi lên, đứng hàng thứ 3 (sau TP HCM và Bắc Ninh) về địa phương thu hút vố FDI nhiều nhất cả nước với tổng vốn gần 2.000 tỷ đồng.

nhiet_dien_Nghi_Son

 Tổ hợp các dự án Nhiệt điện Nghi Sơn 2 vừa được ký kết nâng tổng vốn đầu tư về FDI vào Thanh Hóa đứng hàng thứ 3 cả nước

Theo thống kê từ Ban quản lý Khu kinh tế Nghi Sơn, trong tháng 10/2017, Thanh Hóa đã chấp thuận chủ trương đầu tư cho 34 dự án (1 dự án FDI), tổng số vốn đầu tư đăng ký 1.730 tỷ đồng và 1,4 triệu USD.

Tính chung 10 tháng, trên địa bàn tỉnh đã thu hút 197 dự án đầu tư (9 dự án FDI), tổng vốn đầu tư đăng ký 29.171 tỷ đồng và 3,0584 tỷ USD.

Với các hình thức xúc tiến khác nhau, công tác tổ chức hội nghị xúc tiến đầu tư quy mô rất lớn, không những về số lượng nhà đầu tư mà còn về chất lượng các nhà đầu tư đều được chọn lọc với quyết tâm đầu tư vào Thanh Hóa. Điều đó thể hiện qua những con số về thu hút dự án đầu tư vào Thanh Hóa 10 tháng đầu năm 2017 lên đến 197 dự án, tổng vốn xấp xỉ 7 tỷ USD.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25157.00 25457.00
EUR 26777.00 26885.00 28090.00
GBP 31177.00 31365.00 32350.00
HKD 3185.00 3198.00 3304.00
CHF 27495.00 27605.00 28476.00
JPY 161.96 162.61 170.17
AUD 16468.00 16534.00 17043.00
SGD 18463.00 18537.00 19095.00
THB 674.00 677.00 705.00
CAD 18207.00 18280.00 18826.00
NZD 0000000 15007.00 15516.00
KRW 0000000 17.91 19.60
       
       
       

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ