Thaco sắp chi hơn 1.243 tỷ đồng trả cổ tức năm 2016

Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam - Chi nhánh TPHCM thông báo Cty CP Ô tô Trường Hải - Thaco (mã THA) thông báo chi trả cổ tức bằng tiền mặt năm 2016.
HÀ ANH
30, Tháng 04, 2017 | 21:12

Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam - Chi nhánh TPHCM thông báo Cty CP Ô tô Trường Hải - Thaco (mã THA) thông báo chi trả cổ tức bằng tiền mặt năm 2016.

thaco-38c51-9e806-f5c1e

Năm 2016, doanh số của Thaco đạt 110.548 xe , tăng 37% so với năm 2015

Theo đó, ngày 5/5 tới đây, Trường Hải sẽ chốt danh sách cổ đông chi trả cổ tức năm 2016 bằng tiền với tỷ lệ 30% (1 cổ phiếu được nhận 3.000 đồng) và thời gian thanh toán vào 16/5/2017.

Với 414.500.000 cổ phiếu đang lưu hành, Trường Hải sẽ phải chi ra hơn 1.243 tỷ đồng để thanh toán cổ tức năm 2016.

Trước đó, Thaco đã báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2016 và kế hoạch sản xuất kinh doanh năm 2017 với doanh số của Thaco đạt 110.548 xe, tăng 37% so với năm 2015, chiếm 41,5% thị phần trong VAMA và đứng đầu cả nước với 32% thị phần ôtô toàn thị trường.

Năm 2016 là năm đầu tiên Thaco hợp nhất với Cty Đại Quang Minh, doanh thu sau hợp nhất đạt 65.823 tỷ đồng (3 tỷ USD), tăng trưởng 44% so với 2015. Lợi nhuận sau thuế đạt 7.899 tỷ đồng, tăng 12% so với 2015.

Năm 2017, tổng doanh thu Thaco dự kiến đạt gần 64.000 tỷ đồng - tương đương với năm 2016, chỉ tiêu lợi nhuận sau thuế là 5.063 tỷ đồng, giảm 31% so với năm 2016.

Tính đến ngày 31/12/2016, lợi nhuận sau thuế chưa phân phối của Thaco đạt 15.393 tỷ đồng - tăng 6.652 tỷ đồng so với hồi đầu năm.

Tổng số nhân sự Thaco và Đại Quang Minh là 17.345 người, tăng 21% so với cùng kỳ năm 2015.

(Theo VnEconomy)

TỪ KHÓA: Thacocổ tức
Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25155.00 25475.00
EUR 26606.00 26713.00 27894.00
GBP 30936.00 31123.00 32079.00
HKD 3170.00 3183.00 3285.00
CHF 27180.00 27289.00 28124.00
JPY 158.79 159.43 166.63
AUD 16185.00 16250.300 16742.00
SGD 18268.00 18341.00 18877.00
THB 665.00 668.00 694.00
CAD 18163.00 18236.00 18767.00
NZD   14805.00 15299.00
KRW   17.62 19.25
DKK   3573.00 3704.00
SEK   2288.00 2376.00
NOK   2265.00 2353.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ