Tận dụng thị trường giảm sâu, Pyn Elite Fund mua thêm cổ phiếu của nhiều công ty

Nhàđầutư
Thông báo từ Sở Giao dịch Chứng khoán Tp. HCM (HOSE) cho thấy, tổ chức Pyn Elite Fund đã liên tục mua thêm cổ phiếu của nhiều công ty.
HUY NGỌC
08, Tháng 02, 2018 | 16:20

Nhàđầutư
Thông báo từ Sở Giao dịch Chứng khoán Tp. HCM (HOSE) cho thấy, tổ chức Pyn Elite Fund đã liên tục mua thêm cổ phiếu của nhiều công ty.

chung-khoan

 

Công ty CP Thiết bị Y tế Việt Nhật (mã JVC)

Pyn Elite Fund đã mua vào thành công 923.130 cổ phiếu, qua đó tổ chức này đã nâng tổng số cổ phiếu nắm giữ lên hơn 12,3 triệu cổ phiếu, tương đương tỷ lệ nắm giữ là 11% vốn điều lệ.

Được biết, ngày giao dịch làm thay đổi tỷ lệ sở hữu của Pyn Elite Fund là 6/2/2018.

Với việc giá JVC giảm sâu trong phiên 6/2, Pyn ước chừng bỏ ra hơn 4,3 tỷ đồng để gia tăng tỷ trọng cổ phiếu.

Công ty CP Tập đoàn Xây dựng Hòa Bình (mã HBC)

Với việc mua thêm 1 triệu cổ phiếu HBC, Pyn Elite Fund đã nâng tổng số cổ phiếu nắm giữ lên hơn 22,4 triệu cổ phiếu, tương đương 17,25% vốn điều lệ.

Ngày giao dịch làm thay đổi tỷ lệ sở hữu là 6/2/2018.

Với việc giá cổ phiếu HBC giảm sâu theo đà down-trend của thị trường nói chung, Pyn Elite Fund dự chi 37,4 tỷ đồng để gom thành công toàn bộ số cổ phiếu trên.

Công ty CP Tập đoàn Công nghệ CMC (mã CMG)

Với việc mua qua sàn thành công 347.580 cổ phiếu, Pyn Elite Fund đã nâng tổng số cổ phiếu nắm giữ lên gần 3,7 triệu cổ phiếu, tương đương tỷ lệ nắm giữ 5,48%.

Ngày giao dịch làm thay đổi tỷ lệ sở hữu là trở thành cổ đông lớn là 6/2/2018.

Với đà giảm sâu của thị trường, CMG cũng theo xu hướng giảm như vậy. Tính ra, Pyn Elite Fund dự chi tổng cộng hơn 9,7 tỷ đồng để gom số cổ phiếu trên.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25185.00 25187.00 25487.00
EUR 26723.00 26830.00 28048.00
GBP 31041.00 31228.00 3224.00
HKD 3184.00 3197.00 3304.00
CHF 27391.00 27501.00 28375.00
JPY 160.53 161.17 168.67
AUD 16226.00 16291.00 16803.00
SGD 18366.00 18440.00 19000.00
THB 672.00 675.00 704.00
CAD 18295.00 18368.00 18925.00
NZD   14879.00 15393.00
KRW   17.79 19.46
DKK   3588.00 3724.00
SEK   2313.00 2404.00
NOK   2291.00 2383.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ