S&P xếp hạng BIDV ‘không đổi’ với triển vọng ‘ổn định’

Nhàđầutư
Tổ chức Định hạng tín nhiệm toàn cầu Standard & Poor’s (S&P) vừa công bố kết quả định hạng tín nhiệm toàn cầu năm 2017 với kết quả xếp hạng Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV) không đổi, triển vọng chung ở mức ổn định.
ĐÌNH VŨ
17, Tháng 09, 2017 | 14:42

Nhàđầutư
Tổ chức Định hạng tín nhiệm toàn cầu Standard & Poor’s (S&P) vừa công bố kết quả định hạng tín nhiệm toàn cầu năm 2017 với kết quả xếp hạng Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV) không đổi, triển vọng chung ở mức ổn định.

bidv-NH

 S&P xếp hạng BIDV ‘không đổi’ với triển vọng ‘ổn định’

Đây là năm thứ 8 liên tiếp BIDV mời S&P thực hiện định hạng tín nhiệm bên cạnh Tổ chức Định hạng tín nhiệm toàn cầu Moody’s (đơn vị đã 12 năm định hạng tín nhiệm BIDV).

Kết quả của BIDV năm 2017 được giữ nguyên, với triển vọng chung ở mức ổn định. Theo đó, định hạng nhà phát hành dài hạn ở mức B+, Định hạng nhà phát hành ngắn hạn giữ tại mức B, triển vọng ổn định.

Theo S&P, BIDV đứng đầu trong hệ thống về tổng tài sản, lớn thứ 2 tính về dư nợ, huy động vốn từ khách hàng và mạng lưới phân phối – ngân hàng chiếm khoảng 13% thị phần tín dụng và 12% thị phần tiền gửi. BIDV có được niềm tin lớn của khách hàng nhờ quy mô, lịch sử hoạt động và yếu tố sở hữu chính phủ.     

S&P cũng ghi nhận BIDV đã đạt được những bước tiến đáng kể trong việc phát triển ngân hàng bán lẻ, đồng thời đánh giá việc BIDV đang chuyển trọng tâm sang tín dụng bán lẻ sẽ giúp đa dạng hóa danh mục cho vay của ngân hàng và cải thiện khả năng sinh lời.

Ngoài ra, S&P đánh giá khả năng Ngân hàng nhận được sự hỗ trợ cao của Chính phủ nhờ vào tầm quan trọng lớn trong hệ thống.

Triển vọng “ổn định” phản ánh dự báo của S&P về việc BIDV sẽ tiếp tục duy trì khả năng sinh lời khá, đặc biệt là nhờ việc xử lý nợ xấu, nợ tồn đọng trong vòng 12 – 18 tháng tới.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25185.00 25187.00 25487.00
EUR 26723.00 26830.00 28048.00
GBP 31041.00 31228.00 3224.00
HKD 3184.00 3197.00 3304.00
CHF 27391.00 27501.00 28375.00
JPY 160.53 161.17 168.67
AUD 16226.00 16291.00 16803.00
SGD 18366.00 18440.00 19000.00
THB 672.00 675.00 704.00
CAD 18295.00 18368.00 18925.00
NZD   14879.00 15393.00
KRW   17.79 19.46
DKK   3588.00 3724.00
SEK   2313.00 2404.00
NOK   2291.00 2383.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ