S&P xếp hạng BIDV ‘không đổi’ với triển vọng ‘ổn định’
-
Chia sẻ
-
Bình luận
0
Đây là năm thứ 8 liên tiếp BIDV mời S&P thực hiện định hạng tín nhiệm bên cạnh Tổ chức Định hạng tín nhiệm toàn cầu Moody’s (đơn vị đã 12 năm định hạng tín nhiệm BIDV).
Kết quả của BIDV năm 2017 được giữ nguyên, với triển vọng chung ở mức ổn định. Theo đó, định hạng nhà phát hành dài hạn ở mức B+, Định hạng nhà phát hành ngắn hạn giữ tại mức B, triển vọng ổn định.
Theo S&P, BIDV đứng đầu trong hệ thống về tổng tài sản, lớn thứ 2 tính về dư nợ, huy động vốn từ khách hàng và mạng lưới phân phối – ngân hàng chiếm khoảng 13% thị phần tín dụng và 12% thị phần tiền gửi. BIDV có được niềm tin lớn của khách hàng nhờ quy mô, lịch sử hoạt động và yếu tố sở hữu chính phủ.
S&P cũng ghi nhận BIDV đã đạt được những bước tiến đáng kể trong việc phát triển ngân hàng bán lẻ, đồng thời đánh giá việc BIDV đang chuyển trọng tâm sang tín dụng bán lẻ sẽ giúp đa dạng hóa danh mục cho vay của ngân hàng và cải thiện khả năng sinh lời.
Ngoài ra, S&P đánh giá khả năng Ngân hàng nhận được sự hỗ trợ cao của Chính phủ nhờ vào tầm quan trọng lớn trong hệ thống.
Triển vọng “ổn định” phản ánh dự báo của S&P về việc BIDV sẽ tiếp tục duy trì khả năng sinh lời khá, đặc biệt là nhờ việc xử lý nợ xấu, nợ tồn đọng trong vòng 12 – 18 tháng tới.
Nguồn: YouTrade
Ngoại tệ | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Giá bán |
---|---|---|---|
USD | 25185.00 | 25187.00 | 25487.00 |
EUR | 26723.00 | 26830.00 | 28048.00 |
GBP | 31041.00 | 31228.00 | 3224.00 |
HKD | 3184.00 | 3197.00 | 3304.00 |
CHF | 27391.00 | 27501.00 | 28375.00 |
JPY | 160.53 | 161.17 | 168.67 |
AUD | 16226.00 | 16291.00 | 16803.00 |
SGD | 18366.00 | 18440.00 | 19000.00 |
THB | 672.00 | 675.00 | 704.00 |
CAD | 18295.00 | 18368.00 | 18925.00 |
NZD | 14879.00 | 15393.00 | |
KRW | 17.79 | 19.46 | |
DKK | 3588.00 | 3724.00 | |
SEK | 2313.00 | 2404.00 | |
NOK | 2291.00 | 2383.00 |
Nguồn: Agribank
Giá vàng hôm nay | ||
---|---|---|
Mua vào | Bán ra | |
SJC HCM 1-10L | 82,5001,500 | 84,5001,200 |
SJC Hà Nội | 82,5001,500 | 84,5001,200 |
DOJI HCM | 82,0002,000 | 84,0001,500 |
DOJI HN | 82,0002,000 | 84,0001,500 |
PNJ HCM | 82,3002,500 | 84,3002,000 |
PNJ Hà Nội | 82,3002,500 | 84,3002,000 |
Phú Qúy SJC | 82,3001,100 | 84,3001,000 |
Bảo Tín Minh Châu | 82,3501,050 | 84,2501,250 |
Mi Hồng | 82,600900 | 84,000800 |
EXIMBANK | 82,0001,000 | 84,0001,000 |
TPBANK GOLD | 82,0002,000 | 84,0001,500 |
Cập nhật thời gian thực 24/24 | ||
Nguồn: giavangsjc.net
-
SeABank - Chăm sóc toàn diện cho nữ doanh nhân Việt21, Tháng 12, 2023 | 08:00
-
TPBank mang trải nghiệm thanh toán xuyên biên giới tới chủ 'shop' và du khách09, Tháng 07, 2023 | 03:20
-
Đa dạng ngoại tệ cho khách hàng chuyển tiền quốc tế online13, Tháng 11, 2023 | 06:09
-
Hoàn tất phát hành riêng lẻ, VPBank và SMBC chính thức về một nhà20, Tháng 10, 2023 | 06:36
-
'Tối tân, thời thượng, từ trái tim' - Triết lý ngân hàng số của TPBank13, Tháng 10, 2023 | 11:53
-
TPBank Đông Kinh chuyển địa điểm phòng giao dịch07, Tháng 09, 2023 | 03:35