BIDV: lợi nhuận 6 tháng đầu năm tăng 24,7%

Nhàđầutư
Ngân hàng BIDV vừa công bố BCTC quý II/2017 với kết quả khá khả quan. Lợi nhuận trước thuế 6 tháng đầu năm đạt 4.050 tỷ đồng, tăng 24,7% so với cùng kỳ 2016. Tuy tỷ lệ nợ xấu ở mức 1,9%.
NGUYỄN THOAN
27, Tháng 07, 2017 | 17:45

Nhàđầutư
Ngân hàng BIDV vừa công bố BCTC quý II/2017 với kết quả khá khả quan. Lợi nhuận trước thuế 6 tháng đầu năm đạt 4.050 tỷ đồng, tăng 24,7% so với cùng kỳ 2016. Tuy tỷ lệ nợ xấu ở mức 1,9%.

BIDV-6-thang-2017

 Ngân hàng BIDV: 6 tháng lợi nhuận tăng 24,7%, nợ xấu nhóm 4 tăng 74%

Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV) vừa công bố Báo cáo tài chính hợp nhất quý II/2017. Theo đó, tổng tài sản đạt trên 1.100.433 tỷ đồng, tăng 9,3% so với đầu năm. Tổng dư nợ tín dụng và đầu tư đạt 1.024.008 tỷ đồng, trong đó cho vay khách hàng tính đến 30/06/2017 đạt trên 807.370 tỷ đồng, tăng 11,56% so với đầu năm.

Nợ xấu của BIDV 6 tháng đầu năm ở mức 1,9%. Trong đó, nợ đủ tiêu chuẩn là 764.382 tỷ đồng, nợ cần chú ý nhóm 2 là 27.607 tỷ đồng; nợ nhóm 3 (nợ dưới tiêu chuẩn) là 6.574 tỷ đồng; nợ nghi ngờ nhóm 4 là 1.811 tỷ đồng, tăng 74% so với cuối năm 2016; nợ có khả năng mất vốn ở mức 6.994 tỷ đồng, tăng hơn 90 tỷ đồng so với cuối năm 2016.

Tổng nguồn vốn huy động đạt 1.026.269 tỷ đồng, trong đó tiền gửi của khách hàng tính đến 30/06/2017 đạt trên 811.512 tỷ đồng, tăng 11,8% so với đầu năm. 

Tổng thu nhập hoạt động đạt 16.795 tỷ đồng, tăng 24% so với cùng kỳ năm trước, trong đó thu nhập lãi thuần đạt gần 14.008 tỷ đồng, tăng 37% so với cùng kỳ năm trước. Thu bảo lãnh đạt 820 tỷ đồng, tăng 19% so với cùng kỳ năm trước. Thu nhập thuần từ hoạt động dịch vụ đạt 1.410 tỷ đồng, tăng 21,9% so với cùng kỳ năm trước; Lãi thuần từ hoạt động kinh doanh ngoại hối đạt 303 tỷ đồng, tăng 1,5 lần so với cùng kỳ năm trước.

Lợi nhuận trước thuế 6 tháng đầu năm riêng ngân hàng đạt 4.050 tỷ đồng, tăng 24,7% so với cùng kỳ năm trước, tương đương 54% so với kế hoạch năm 2017, trong đó lợi nhuận trước thuế quý II/2017 đạt 1.993 tỷ đồng, tăng 49% so với cùng kỳ năm trước.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25158.00 25458.00
EUR 26649.00 26756.00 27949.00
GBP 31017.00 31204.00 32174.00
HKD 3173.00 3186.00 3290.00
CHF 27229.00 27338.00 28186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16234.00 16299.00 16798.00
SGD 18295.00 18368.00 18912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18214.00 18287.00 18828.00
NZD   14866.00 15367.00
KRW   17.65 19.29
DKK   3579.00 3712.00
SEK   2284.00 2372.00
NOK   2268.00 2357.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ