SCIC chào bán VNM với giá khởi điểm 150.000 đồng/cổ phần

Nhàđầutư
Mức giá chào bán VNM đợt này được coi cao hơn giá khởi điểm trong lần bán vốn đợt 1 là 144.000 đồng/cổ phiếu.
BẢO NGỌC
01, Tháng 11, 2017 | 14:54

Nhàđầutư
Mức giá chào bán VNM đợt này được coi cao hơn giá khởi điểm trong lần bán vốn đợt 1 là 144.000 đồng/cổ phiếu.

nhadautu - SCIC thoai von tai VNM

SCIC sẽ chào bán VNM với giá khởi điểm 150.000 đồng/cổ phần 

Theo đó, hơn 48,3 triệu cổ phần VNM, tương đương 3,33% vốn điều lệ sẽ được chào bán với mức giá khởi điểm là 150.000 đồng/cổ phần. Số lượng cổ phần các nhà đầu tư nước ngoài được phép mua cũng là hơn 48,3 triệu cổ phiếu. Được biết, mức giá này cao hơn giá khởi điểm trong lần bán vốn đợt 1 là 144.000 đồng/cổ phiếu.

Giá đặt mua của nhà đầu tư tham gia chào bán cạnh tranh không thấp hơn Giá khởi điểm và giá sàn của cổ phiếu VNM tại ngày chào bán 10/11/2017.

Thời gian đăng ký và nộp tiền từ ngày 1/11/2017 – 9/11/2017.

Số lượng cổ phần các nhà đầu tư được phép đăng ký mua tối thiểu là 20.000 cổ phần nhằm đảm bảo điều kiện để thực hiện giao dịch thỏa thuận qua HOSE theo quy định tại Quy chế giao dịch chứng khoán tại HOSE.

Điều kiện tham dự đấu giá là tất cả các nhà đầu tư đáp ứng được các điều kiện theo Quy định tại Quy chế chào bán cạnh tranh cổ phiếu của SCIC tại VNM được HOSE ban hành.

Được biết, thời gian gần đây Tập đoàn đồ uống Singapore F&N Dairy Investments chưa mua vào được cổ phiếu nào trong tổng số hơn 21,7 triệu cổ phiếu đăng ký.

Trong khi đó, bà Ngô Thị Thu Trang – Giám đốc điều hành dự án tại VNM đã bán ra thành công hơn 1 triệu cổ phiếu đăng ký bán. Sau giao dịch này, bà Trang chỉ nắm 9.453 cổ phiếu VNM và dự kiến thu về hơn 163 tỷ đồng. 

TỪ KHÓA: SCICthoái vốnVNM
Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25154.00 25454.00
EUR 26614.00 26721.00 27913.00
GBP 31079.00 31267.00 32238.00
HKD 3175.00 3188.00 3293.00
CHF 27119.00 27228.00 28070.00
JPY 158.64 159.28 166.53
AUD 16228.00 16293.00 16792.00
SGD 18282.00 18355.00 18898.00
THB 667.00 670.00 698.00
CAD 18119.00 18192.00 18728.00
NZD   14762.00 15261.00
KRW   17.57 19.19
DKK   3574.00 3706.00
SEK   2277.00 2364.00
NOK   2253.00 2341.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ