Sabeco đặt mục tiêu lợi nhuận 2019 đạt 4.717 tỷ đồng, tăng trưởng 7,13% so với năm 2018

Nhàđầutư
Ngày 12/4 tới đây, Tổng công ty Bia – Rượu – Nước giải khát Sài Gòn (Sabeco – mã chứng khoán SAB) sẽ họp Đại hội cổ đông thường niên năm 2019.
BẢO LINH
31, Tháng 03, 2019 | 14:09

Nhàđầutư
Ngày 12/4 tới đây, Tổng công ty Bia – Rượu – Nước giải khát Sài Gòn (Sabeco – mã chứng khoán SAB) sẽ họp Đại hội cổ đông thường niên năm 2019.

nhadautu - sabeco31.3

 

Kết quả kinh doanh năm 2018

Cuối năm 2017, đầu năm 2018, Công ty TNHH Vietnam Beverage mua 53,59% cổ phần và tham gia vào Hội đồng quan trị, Ban điều hành công ty từ quý II/2018. 

2018 cũng là năm thuế tiêu thụ đặc biệt tăng từ 60% lên 65%, Sabeco vẫn hoàn thành và vượt kế hoạch về doanh thu và lợi nhuận được giao.

Theo đó, doanh thu thuần năm 2018 đạt 35.949 tỷ đồng, tăng 5,14% so với năm 2017 và vượt 2,14% kế hoạch đề ra. Lợi nhuận sau thuế đạt 4.403 tỷ đồng, tuy giảm 11% so với năm 2017 nhưng đủ để vượt 9,88% chỉ tiêu lợi nhuận cả năm mà ĐHĐCĐ giao phó.

Về sản lượng, năm 2018 Sabeco đạt 1.796 triệu lít bia các loại, tăng trưởng 0,28% so với năm 2017 nhưng cũng chỉ mới sắp sửa hoàn thành chỉ tiêu được giao (1.803 triệu lít).

Với kết quả trên, HĐQT công ty dự kiến trình phương án phân phối lợi nhuận năm 2018, trong đó chia cổ tức tỷ lệ 50% thay cho mức 35% như kế hoạch.

Kế hoạch kinh doanh năm 2019

Năm 2019 Sabeco đặt mục tiêu đạt 38.871 tỷ đồng doanh thu thuần, tăng 8,13% so với năm 2018. Lợi nhuận sau thuế dự kiến 4.717 tỷ đồng, tăng trưởng 7,13% so với lợi nhuận đạt được năm 2018. Công ty cũng đặt mục tiêu chia cổ tức tỷ lệ 35%.

Về sản lượng, Sabeco đặt mục tiêu đạt 1.908 triệu lít bia các loại, tăng 5,87% so với năm 2018.

Chốt phiên giao dịch 31/3, thị giá SAB đạt 249.700 đồng/cổ phiếu, giảm 0,10% so với mức giá tham chiếu.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25170.00 25172.00 25472.00
EUR 26456.00 26562.00 27742.00
GBP 30871.00 31057.00 32013.00
HKD 3176.00 3189.00 3292.00
CHF 27361.00 27471.00 28313.00
JPY 160.49 161.13 168.45
AUD 15933.00 15997.00 16486.00
SGD 18272.00 18345.00 18880.00
THB 671.00 674.00 701.00
CAD 18092.00 18165.00 18691.00
NZD   14693.00 15186.00
KRW   17.52 19.13
DKK   3553.00 3682.00
SEK   2267.00 2353.00
NOK   2251.00 2338.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ