Nghe tòa tuyên án phí vụ ly hôn Trung Nguyên 80 tỉ, nhầm gấp 10 lần?

Hội đồng xét xử xác định số tiền đóng án phí tài sản bà Lê Hoàng Diệp Thảo phải chịu là 33,7 tỉ đồng, án phí tài sản mà ông Đặng Lê Nguyên Vũ phải nộp là 48,7 tỉ đồng.
TUYẾT MAI
28, Tháng 03, 2019 | 12:54

Hội đồng xét xử xác định số tiền đóng án phí tài sản bà Lê Hoàng Diệp Thảo phải chịu là 33,7 tỉ đồng, án phí tài sản mà ông Đặng Lê Nguyên Vũ phải nộp là 48,7 tỉ đồng.

Con số hơn 80 tỉ đồng khiến nhiều người ngỡ ngàng bởi quá cao, thậm chí là cao kỷ lục từ trước đến nay ở Việt Nam.

Tuy nhiên theo quy định của pháp luật, án phí dân sự sơ thẩm từ trên 4 tỉ đồng được tính như sau: 112 triệu đồng + 0,1% của phần giá trị tài sản tranh chấp vượt 4 tỉ đồng.

Đối chiếu với quy định này, án phí dân sự sơ thẩm đối với số tiền 8.229 tỉ đồng tranh chấp chỉ hơn 8 tỉ đồng. 

Như vậy, án phí tòa án tuyên buộc các đương sự trong vụ án này nộp gấp 10 lần án phí theo quy định.

Trả lời Tuổi Trẻ Online về việc giải quyết hậu quả từ sai sót khi tuyên án như thế nào, một cựu kiểm sát viên Viện Kiểm sát nhân dân TP.HCM cho rằng nếu nhận thấy bản án có sai sót nhỏ như sai chính tả, tính toán nhầm lẫn... thì hội đồng xét xử ra quyết định đính chính bản án. 

Kể cả khi hội đồng xét xử tuyên án nhưng chưa phát hành bản án thì vẫn phải đính chính bản án kịp thời.

Theo nhiều chuyên gia pháp lý, trường hợp nếu bản án có tính sai về án phí, căn cứ điều 238 Bộ luật tố tụng dân sự quy định thì Viện Kiểm sát cùng cấp và cấp trên trực tiếp có quyền kháng nghị để tòa án cấp phúc thẩm xem xét xử lý. 

Ngoài ra, nguyên đơn và bị đơn cũng có quyền kháng cáo về phần án phí.

(Theo Tuổi Trẻ)

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25185.00 25187.00 25487.00
EUR 26723.00 26830.00 28048.00
GBP 31041.00 31228.00 3224.00
HKD 3184.00 3197.00 3304.00
CHF 27391.00 27501.00 28375.00
JPY 160.53 161.17 168.67
AUD 16226.00 16291.00 16803.00
SGD 18366.00 18440.00 19000.00
THB 672.00 675.00 704.00
CAD 18295.00 18368.00 18925.00
NZD   14879.00 15393.00
KRW   17.79 19.46
DKK   3588.00 3724.00
SEK   2313.00 2404.00
NOK   2291.00 2383.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ