Lao động mất việc, giảm giờ làm được hỗ trợ từ 1-3 triệu đồng

Nhàđầutư
Người lao động là đoàn viên công đoàn sẽ nhận được mức hỗ trợ từ 1-3 triệu đồng. Còn người lao động không là đoàn viên công đoàn được hưởng mức hỗ trợ bằng 70% so với mức hỗ trợ đối với người lao động là đoàn viên công đoàn.
VŨ PHẠM
26, Tháng 08, 2023 | 16:23

Nhàđầutư
Người lao động là đoàn viên công đoàn sẽ nhận được mức hỗ trợ từ 1-3 triệu đồng. Còn người lao động không là đoàn viên công đoàn được hưởng mức hỗ trợ bằng 70% so với mức hỗ trợ đối với người lao động là đoàn viên công đoàn.

Đoàn Chủ tịch Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam vừa ban hành quyết định về việc thực hiện các chính sách hỗ trợ trực tiếp cho người lao động (NLĐ).

Quyết định này sẽ tiếp tục thực hiện chính sách hỗ trợ đoàn viên công đoàn, NLĐ bị giảm thời gian làm việc, chấm dứt hợp đồng lao động do doanh nghiệp bị cắt, giảm đơn hàng theo Nghị quyết số 06 của Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam. Thời gian thực hiện hỗ trợ từ ngày 1/4-31/12/2023. Thời hạn tiếp nhận hồ sơ chậm nhất đến hết ngày 31/1/2024. Thời hạn hoàn thành thủ tục hỗ trợ chậm nhất đến ngày 31/3/2024.

Mức hỗ trợ cho đoàn viên công đoàn từ 1-3 triệu đồng. NLĐ không là đoàn viên công đoàn được hưởng mức hỗ trợ bằng 70% so với mức hỗ trợ đối với NLĐ là đoàn viên công đoàn.

nguoi-lao-dong

Người lao động mất việc làm sẽ được hỗ trợ từ 1-3 triệu đồng. Ảnh: Phạm Nguyễn

Cụ thể, đối với lao động bị giảm giờ làm, ngừng việc, đoàn viên công đoàn được hỗ trợ 1 triệu đồng/người, NLĐ không phải đoàn viên công đoàn được hỗ trợ 700.000 đồng/người. Đối với trường hợp bị tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động, nghỉ việc không hưởng lương, đoàn viên được hỗ trợ 2 triệu đồng/người, NLĐ được hỗ trợ 1,4 triệu đồng/người.

Trong trường hợp bị chấm dứt hợp đồng lao động nhưng không đủ điều kiện hưởng trợ cấp thất nghiệp, công đoàn viên công đoàn được hỗ trợ 3 triệu đồng/người, NLĐ được hỗ trợ 2,1 triệu đồng/người.

Đoàn viên công đoàn, NLĐ đủ điều kiện hỗ trợ thuộc đối tượng nào thì được hưởng chính sách hỗ trợ của đối tượng đó nhưng 1 người chỉ được hưởng hỗ trợ 1 lần đối với một chính sách. Trường hợp đoàn viên công đoàn, NLĐ được hưởng tất cả các chính sách hỗ trợ thì không trừ phần chênh lệch giữa các mức hỗ trợ.

Đoàn viên công đoàn, NLĐ được xem xét, hỗ trợ chính sách do bị giảm thời gian làm việc, ngừng việc, bị tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động, nghỉ việc không hưởng lương phải đang làm việc theo hợp đồng lao động tại thời điểm đề nghị hỗ trợ; có tên trong danh sách trả lương (hoặc bảng lương) tại doanh nghiệp trước thời điểm bắt đầu bị giảm thời gian làm việc, ngừng việc, bị tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động, nghỉ việc không hưởng lương đề nghị hỗ trợ ít nhất từ 30 ngày trở lên.

Đoàn viên công đoàn, NLĐ được xem xét, hỗ trợ chính sách do bị chấm dứt hợp đồng lao động mà không đủ điều kiện hưởng bảo hiểm thất nghiệp phải có tên trong danh sách trả lương (hoặc bảng lương) tại doanh nghiệp trước thời điểm bắt đầu bị chấm dứt hợp đồng lao động đề nghị hỗ trợ ít nhất từ 90 ngày trở lên (ít nhất từ 88 ngày trở lên nếu thời điểm bắt đầu bị chấm dứt hợp đồng lao động từ ngày 1/4/2023).

Trường hợp đoàn viên công đoàn, NLĐ bị giảm thời gian làm việc, chấm dứt hợp đồng lao động do doanh nghiệp bị cắt, giảm đơn hàng, đã nộp hồ sơ cho các cấp công đoàn theo Quyết định 6696 sau ngày 31/3/2023 mà công đoàn cấp trên cơ sở chưa thẩm định hoặc quyết định hỗ trợ thì công đoàn cấp trên cơ sở tiếp tục thẩm định và xem xét quyết định hỗ trợ.

Trước đó, thực hiện Nghị quyết 06, các cấp công đoàn đã dành hơn 114 tỷ đồng từ nguồn tài chính công đoàn hỗ trợ bằng tiền mặt cho 81.676 đoàn viên công đoàn, NLĐ tại các doanh nghiệp, hợp tác xã (có đóng kinh phí công đoàn trước ngày 30/9/2022) bị giảm thời gian làm việc, chấm dứt hợp đồng lao động từ ngày 1/10/2022-31/3/2023.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25158.00 25458.00
EUR 26649.00 26756.00 27949.00
GBP 31017.00 31204.00 32174.00
HKD 3173.00 3186.00 3290.00
CHF 27229.00 27338.00 28186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16234.00 16299.00 16798.00
SGD 18295.00 18368.00 18912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18214.00 18287.00 18828.00
NZD   14866.00 15367.00
KRW   17.65 19.29
DKK   3579.00 3712.00
SEK   2284.00 2372.00
NOK   2268.00 2357.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ