Korean Air mở đường bay trực tiếp nối Busan - Đà Nẵng

Nhàđầutư
Hãng hàng không Korean Air đã khai trương đường bay quốc tế nối trực tiếp hai thành phố Busan - Đà Nẵng bằng loại máy bay B737- 900 với tần suất khai thác hằng ngày.
HẢI VÂN
30, Tháng 10, 2018 | 17:46

Nhàđầutư
Hãng hàng không Korean Air đã khai trương đường bay quốc tế nối trực tiếp hai thành phố Busan - Đà Nẵng bằng loại máy bay B737- 900 với tần suất khai thác hằng ngày.

Trung tâm xúc tiến du lịch (Sở Du lịch TP. Đà Nẵng) cho biết, nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng và đa dạng của du khách, ngày 28/10, hãng hàng không Korean Air đã khai trương đường bay quốc tế nối trực tiếp hai thành phố Busan - Đà Nẵng.

1 (2)

TP. Đà Nẵng chào đón đường bay mới trực tiếp nối Busan - Đà Nẵng

Chuyến bay đầu tiên mang số hiệu KE465 đã đến Cảng Hàng Không Quốc Tế Đà Nẵng vào lúc 00h08 ngày 29/10.

Korean Air là hãng hàng không quốc gia lâu đời và lớn nhất tại Hàn Quốc và khu vực Châu Á, với bề dày về kinh nghiệm cũng như chất lượng phục vụ, Korean Air luôn đem đến cho khách hàng của mình những dịch vụ tốt nhất, đảm bảo đem lại lợi ích tốt nhất đến tay khách hàng của mình.

Hãng hàng không Korean Air đặt trụ sở đặt tại Sân bay quốc tế Incheon (ICN) đối với đường bay quốc tế và Sân bay quốc tế Gimpo (GMP) với đường bay nội địa.

Tại Việt Nam hiện nay, hãng khai thác tới 20 chuyến bay mỗi ngày từ các thành phố lớn của Việt Nam đi Hàn Quốc và ngược lại, trong đó có 02 chuyến bay trực tiếp từ Đà Nẵng đi Incheon mỗi ngày.

Korean Air sẽ khai thác tổng cộng 21 chuyến bay trên 01 tuần với 02 chuyến bay đến Incheon và một chuyến bay đến Busan mỗi ngày.           

 

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25185.00 25187.00 25487.00
EUR 26723.00 26830.00 28048.00
GBP 31041.00 31228.00 3224.00
HKD 3184.00 3197.00 3304.00
CHF 27391.00 27501.00 28375.00
JPY 160.53 161.17 168.67
AUD 16226.00 16291.00 16803.00
SGD 18366.00 18440.00 19000.00
THB 672.00 675.00 704.00
CAD 18295.00 18368.00 18925.00
NZD   14879.00 15393.00
KRW   17.79 19.46
DKK   3588.00 3724.00
SEK   2313.00 2404.00
NOK   2291.00 2383.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ