Khuyến cáo doanh nghiệp Việt xuất khẩu lợn sang Campuchia

Vụ Thị trường châu Á - châu Phi (Bộ Công Thương) cho hay, ngày 19/5, Bộ Nông Lâm Ngư nghiệp Campuchia có văn bản gửi chính quyền các tỉnh biên giới của Campuchia, trong đó nhận định dịch tả lợn châu Phi (AFS) đang bùng phát tại các nước châu Á.
THỤC QUYÊN
24, Tháng 05, 2021 | 07:05

Vụ Thị trường châu Á - châu Phi (Bộ Công Thương) cho hay, ngày 19/5, Bộ Nông Lâm Ngư nghiệp Campuchia có văn bản gửi chính quyền các tỉnh biên giới của Campuchia, trong đó nhận định dịch tả lợn châu Phi (AFS) đang bùng phát tại các nước châu Á.

1

Bộ Công Thương khuyến cáo các doanh nghiệp, thương nhân xuất khẩu lợn sống, thịt lợn sang Campuchia cần theo đường chính ngạch Ảnh: Như Ý

Để ngăn chặn dịch tả lợn châu Phí lây lan từ các nơi vào Campuchia, Bộ Nông Lâm Ngư nghiệp Campuchia đã đề nghị chính quyền các tỉnh biên giới của Campuchia ngăn chặn việc nhập khẩu trái phép lợn sống, thịt lợn và các sản phẩm từ thịt lợn vào Campuchia.

Trước tình hình trên, Vụ Thị trường châu Á - châu Phi cho hay, trong thời gian tới, phía Campuchia sẽ tăng cường kiểm tra, kiểm soát hoạt động nhập khẩu tiểu ngạch đối với lợn sống, thịt lợn và các sản phẩm từ thịt lợn trên tuyến biên giới giữa Việt Nam và Campuchia. Cùng với đó, cơ quan chức năng Campuchia sẽ siết chặt công tác kiểm dịch đối với thịt lợn, sản phẩm thịt lợn nhập khẩu qua các cửa khẩu biên giới đường bộ với Việt Nam.

Vì vậy, Bộ Công Thương khuyến cáo các doanh nghiệp, thương nhân xuất khẩu lợn sống, thịt lợn và các sản phẩm từ thịt lợn (nếu có) trên tuyến biên giới với Campuchia cần lưu ý xuất khẩu theo đường chính ngạch, đảm bảo yêu cầu về vệ sinh an toàn thực phẩm và chuẩn bị đầy đủ giấy phép kiểm dịch động vật.

(Theo Tiền phong)

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25158.00 25458.00
EUR 26649.00 26756.00 27949.00
GBP 31017.00 31204.00 32174.00
HKD 3173.00 3186.00 3290.00
CHF 27229.00 27338.00 28186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16234.00 16299.00 16798.00
SGD 18295.00 18368.00 18912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18214.00 18287.00 18828.00
NZD   14866.00 15367.00
KRW   17.65 19.29
DKK   3579.00 3712.00
SEK   2284.00 2372.00
NOK   2268.00 2357.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ