Hỗ trợ 100% mức đóng BHYT cho người dân các xã, thôn đặc biệt khó khăn

Nhàđầutư
Người dân sinh sống tại các xã, thôn đặc biệt khó khăn, an toàn khu được công nhận hoàn thành mục tiêu Chương trình 135 về phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn, vùng dân tộc thiểu số và miền núi sẽ vẫn tiếp tục được ngân sách Nhà nước hỗ trợ 100% mức đóng BHYT.
PV
15, Tháng 04, 2020 | 10:31

Nhàđầutư
Người dân sinh sống tại các xã, thôn đặc biệt khó khăn, an toàn khu được công nhận hoàn thành mục tiêu Chương trình 135 về phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn, vùng dân tộc thiểu số và miền núi sẽ vẫn tiếp tục được ngân sách Nhà nước hỗ trợ 100% mức đóng BHYT.

Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tỉnh Phú Thọ vừa ban hành Văn bản số 680/SLĐTBXH-BTXHTEBĐG về việc cấp thẻ BHYT cho người đang sinh sống tại các xã, thôn đặc biệt khó khăn được công nhận hoàn thành mục tiêu chương trình 135.

BHYT2

 

Theo đó, người dân tộc thiểu số đang sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn; người đang sinh sống tại các xã, thôn đặc biệt khó khăn, xã an toàn khu tại Quyết định số 900/QĐ-TTg ngày 20/6/2017 và Quyết định số 582/QĐ-TTg ngày 28/4/2017 của Thủ tướng Chính phủ được ngân sách Nhà nước hỗ trợ 100% mức đóng BHYT.

Đối với các xã, thôn đặc biệt khó khăn được công nhận hoàn thành mục tiêu Chương trình 135 giai đoạn 2017 – 2020 vẫn tiếp tục triển khai thực hiện các chính sách về BHXH và an sinh xã hội khác, trừ hỗ trợ đầu tư từ Chương trình 135 giai đoạn 2017-2020.

Việc người dân sinh sống tại các xã, thôn đặc biệt khó khăn được công nhận hoàn thành mục tiêu Chương trình 135 vẫn tiếp tục được ngân sách Nhà nước hỗ trợ 100% mức đóng BHYT có ý nghĩa rất lớn đối với việc chăm sóc và bảo vệ sức khỏe nhóm đối tượng này, giúp họ thoát khỏi bẫy nghèo và gánh nặng tài chính trong trường hợp không may bị ốm đau, bệnh tật.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 24620.00 24635.00 24955.00
EUR 26213.00 26318.00 27483.00
GBP 30653.00 30838.00 31788.00
HKD 3106.00 3118.00 3219.00
CHF 26966.00 27074.00 27917.00
JPY 159.88 160.52 167.96
AUD 15849.00 15913.00 16399.00
SGD 18033.00 18105.00 18641.00
THB 663.00 666.00 693.00
CAD 17979.00 18051.00 18585.00
NZD   14568.00 15057.00
KRW   17.62 19.22
DKK   3520.00 3650.00
SEK   2273.00 2361.00
NOK   2239.00 2327.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ