Hà Tĩnh duyệt đồ án quy hoạch khu đô thị 262ha của Crystal Bay

Nhàđầutư
Quy mô lập quy hoạch trên diện tích 262,04ha, trong đó: Phường Văn Yên khoảng 93,52ha, phường Nam Hà khoảng 18,77ha, phường Đại Nài khoảng 149,75ha.
VĂN TUÂN
06, Tháng 08, 2021 | 08:28

Nhàđầutư
Quy mô lập quy hoạch trên diện tích 262,04ha, trong đó: Phường Văn Yên khoảng 93,52ha, phường Nam Hà khoảng 18,77ha, phường Đại Nài khoảng 149,75ha.

1

Dự án nằm bên sông Rào Cái thuộc phía Nam TP. Hà Tĩnh. (Ảnh: Văn Tuân)

Chủ tịch UBND tỉnh Hà Tĩnh – Võ Trọng Hải vừa ký quyết định số 2738/QĐ-UBND ngày 30/7/2021 về việc phê duyệt đồ án Quy hoạch chi tiết xây dựng Công viên trung tâm và Khu đô thị Lam Hồng Garden Park City tại các phường Nam Hà, Văn Yên và Đại Nài, thành phố Hà Tĩnh, tỷ lệ 1/500.

Theo đó, UBND tỉnh Hà Tĩnh giao UBND thành phố Hà Tĩnh tổ chức lập quy hoạch dự án.

Quy mô lập quy hoạch trên diện tích 262,04ha, trong đó: Phường Văn Yên khoảng 93,52ha; phường Nam Hà khoảng 18,77ha; phường Đại Nài khoảng 149,75ha.

Ranh giới vị trí lập quy hoạch: Phía Bắc giáo kên T8 và dân cư hiện trạng; phía Nam giáp đường Hoàng Xuân Hãn, đường Nguyễn Trung Thiên kéo dài và và khu dân cư hiện trạng; phía Đông giáp đường quy hoạch sông Rào Cái.

Tính chất là khu đô thị là xây dựng khu công viên có hệ thống hạ tầng kỹ thuật đồng bộ, chất lượng cao gắn kết với không gian hài hoà, kiến trúc cảnh quan tổng thể ven sông Rào Cái với các tiêu chí sinh thái thân thiện, hiện đại...

Dự án này được Hà Tĩnh giao cho Công ty Crystal Bay xây dựng phương án tư vấn. Ngày 30/1/2019, dự án được cựu Chủ tịch UBND tỉnh Hà Tĩnh Đặng Quốc Khánh ký quyết định số 397/QĐ-UBND phê duyệt nhiệm vụ Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500.

Theo đơn vị tư vấn - Công ty Crystal Bay, thì đây sẽ là khu đô thị hiện đại bậc nhất tại TP. Hà Tĩnh, với các hạng mục khu công viên trung tâm, quảng trường, vườn hoa, khu vui chơi trẻ em, khu chung cư cao cấp dọc theo bờ sông Rào Cái, khu sân Golf, công việc sinh thái, nhà ở xã hội.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25158.00 25458.00
EUR 26649.00 26756.00 27949.00
GBP 31017.00 31204.00 32174.00
HKD 3173.00 3186.00 3290.00
CHF 27229.00 27338.00 28186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16234.00 16299.00 16798.00
SGD 18295.00 18368.00 18912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18214.00 18287.00 18828.00
NZD   14866.00 15367.00
KRW   17.65 19.29
DKK   3579.00 3712.00
SEK   2284.00 2372.00
NOK   2268.00 2357.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ