Hà Nội xếp hạng 2 di tích lịch sử, văn hóa và danh lam thắng cảnh

Nhàđầutư
2 di tích cấp TP. Hà Nội được xếp hạng gồm: Di tích lịch sử nhà thờ Tế Sở (xã Kim Chung, huyện Hòa Đức) và di tích lịch sử chùa Thuấn Nhuế Ngoại (xã Tam Thuấn, huyện Phúc Thọ).
07, Tháng 11, 2023 | 15:29

Nhàđầutư
2 di tích cấp TP. Hà Nội được xếp hạng gồm: Di tích lịch sử nhà thờ Tế Sở (xã Kim Chung, huyện Hòa Đức) và di tích lịch sử chùa Thuấn Nhuế Ngoại (xã Tam Thuấn, huyện Phúc Thọ).

di-tich-ha-noi

Ảnh minh hoạ: KT&ĐT.

UBND TP. Hà Nội vừa ban hành quyết định số 5555/QĐ-UBND về việc xếp hạng di tích lịch sử - văn hóa và danh lam thắng cảnh trên địa bàn TP. Hà Nội. 

Theo quyết định, 2 di tích cấp TP. Hà Nội được xếp hạng gồm có: Di tích lịch sử nhà thờ Tế Sở (xã Kim Chung, huyện Hòa Đức) và Di tích lịch sử chùa Thuấn Nhuế Ngoại (xã Tam Thuấn, huyện Phúc Thọ). Khu vực bảo vệ di tích được xác định theo biên bản và bản đồ khoanh vùng các khu vực bảo vệ di tích trong hồ sơ khoa học di tích.

TP. Hà Nội yêu cầu sau khi di tích được xếp hạng, UBND cấp huyện chịu trách nhiệm công khai khu vực khoanh vùng bảo vệ di tích và tổ chức lập hồ sơ cắm mốc giới và triển khai cắm mốc giới trên thực địa theo thẩm quyền và quy định pháp luật hiện hành; UBND cấp xã quyết định thành lập Ban quản lý di tích; tổ chức quản lý mặt bằng và không gian di tích, hiện vật thuộc di tích, hoạt động bảo vệ và phát huy giá trị di tích, sử dụng nguồn thu của di tích theo quy định.

TP. Hà Nội cũng nghiêm cấm mọi hoạt động có liên quan tới việc xây dựng, khai thác trong khu vực di tích đã được xếp hạng và khoanh vùng các khu vực bảo vệ. Trường hợp đặc biệt cần sử dụng đất, xây dựng tại di tích phải được phép của UBND TP. Hà Nội.

Sở VH&TT; UBND huyện Hoài Đức và UBND xã Kim Chung (huyện Hoài Đức), UBND huyện Phúc Thọ và UBND xã Tam Thuấn (huyện Phúc Thọ), nơi có di tích được xếp hạng trong phạm vi nhiệm vụ và quyền hạn của mình, thực hiện việc quản lý Nhà nước đối với di tích theo thẩm quyền và quy định của pháp luật về di sản văn hóa.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25158.00 25458.00
EUR 26649.00 26756.00 27949.00
GBP 31017.00 31204.00 32174.00
HKD 3173.00 3186.00 3290.00
CHF 27229.00 27338.00 28186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16234.00 16299.00 16798.00
SGD 18295.00 18368.00 18912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18214.00 18287.00 18828.00
NZD   14866.00 15367.00
KRW   17.65 19.29
DKK   3579.00 3712.00
SEK   2284.00 2372.00
NOK   2268.00 2357.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ