Hà Nội đầu tư 309 tỷ đồng xây khu tái định cư ở Tứ Hiệp

Nhàđầutư
Tổng mức đầu tư của dự án là hơn 309,9 tỷ đồng, nguồn vốn ứng qua Quỹ đầu tư phát triển TP Hà Nội, hoàn trả theo quy định.
NHÂN HÀ
14, Tháng 04, 2017 | 15:51

Nhàđầutư
Tổng mức đầu tư của dự án là hơn 309,9 tỷ đồng, nguồn vốn ứng qua Quỹ đầu tư phát triển TP Hà Nội, hoàn trả theo quy định.

UBND TP Hà Nội vừa ban hành Quyết định số 2159/QĐ-UBND về phê duyệt dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu tái định cư X4, xã Tứ Hiệp (huyện Thanh Trì) nhằm phục vụ GPMB các dự án trên địa bàn huyện Thanh Trì và các dự án phát triển giao thông đô thị.

Cụ thể, xây dựng đồng bộ hệ thống hạ tầng kỹ thuật gồm: Đường giao thông, thoát nước mưa, nước thải, điện chiếu sáng, cây xanh, tổ chức giao thông, cấp điện, cấp nước… theo Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 đã được phê duyệt.

1_bat3646

 Ảnh chỉ dùng để minh họa cho bài viết (Ảnh: internet)

Được biết, địa điểm xây dựng tại xã Tứ Hiệp, huyện Thanh Trì, diện tích khoảng 57.176m2; Loại công trình cấp III. Công trình thực hiện công tác giải phóng mặt bằng tái định cư theo quy định. Tổng mức đầu tư của dự án hơn 309,9 tỷ đồng, nguồn vốn ứng qua Quỹ đầu tư phát triển TP Hà Nội, hoàn trả theo quy định.

Dự án được phân kỳ thành 2 giai đoạn đầu tư. Giai đoạn I, thực hiện năm 2017-2019, tổng mức đầu tư hơn 161,9 tỷ đồng; Diện tích đất sử dụng khoảng 45.622m2. Giai đoạn 2, thực hiện từ năm 2020 (khi UBND huyện Thanh Trì có nhu cầu về tái định cư bằng nhà ở), tổng mức đầu tư hơn 147,9 tỷ đồng; Diện tích đất sử dụng khoảng 11.554m2.

Dự án do UBND huyện Thanh Trì làm chủ đầu tư, nhằm tạo quỹ đất để phục vụ bố trí tái định cư cho các hộ dân bị thu hồi đất phục vụ GPMB các dự án trên địa bàn huyện Thanh Trì và các dự án phát triển giao thông đô thị.

TỪ KHÓA:
Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25170.00 25172.00 25472.00
EUR 26456.00 26562.00 27742.00
GBP 30871.00 31057.00 32013.00
HKD 3176.00 3189.00 3292.00
CHF 27361.00 27471.00 28313.00
JPY 160.49 161.13 168.45
AUD 15933.00 15997.00 16486.00
SGD 18272.00 18345.00 18880.00
THB 671.00 674.00 701.00
CAD 18092.00 18165.00 18691.00
NZD   14693.00 15186.00
KRW   17.52 19.13
DKK   3553.00 3682.00
SEK   2267.00 2353.00
NOK   2251.00 2338.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ