Đề xuất phương án nghỉ 9 ngày Tết Nguyên đán 2022

Bộ Lao động, thương binh và xã hội đề xuất nghỉ Tết âm lịch Nhâm Dần 9 ngày, lý giải 9 ngày nghỉ này bao gồm 5 ngày nghỉ Tết theo Luật lao động 2019 và 4 ngày nghỉ theo lịch hàng tuần.
HÀ QUÂN
12, Tháng 10, 2021 | 08:49

Bộ Lao động, thương binh và xã hội đề xuất nghỉ Tết âm lịch Nhâm Dần 9 ngày, lý giải 9 ngày nghỉ này bao gồm 5 ngày nghỉ Tết theo Luật lao động 2019 và 4 ngày nghỉ theo lịch hàng tuần.

temple-27-1633962927743901549888

Lịch nghỉ Tết Nguyên đán Nhâm Dần (2022) dự kiến sẽ dài hơn 2 ngày so với dịp Tết Tân Sửu (2021) - Ảnh: HÀ QUÂN

Đề xuất của Bộ Lao động, thương binh và xã hội hướng tới cán bộ, công chức, viên chức và người lao động của các cơ quan hành chính, sự nghiệp, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, doanh nghiệp.

Cụ thể trong dự thảo, người lao động là công chức, viên chức có thể nghỉ liền 9 ngày liên tục, từ thứ bảy (ngày 29-1-2022) đến hết ngày chủ nhật (ngày 6-2-2022), tức là từ 27 tháng chạp năm Tân Sửu tới hết mùng 6 tháng giêng năm Nhâm Dần.

Bộ Lao động, thương binh và xã hội lý giải 9 ngày nghỉ này bao gồm 5 ngày nghỉ Tết theo Luật lao động 2019 và 4 ngày nghỉ theo lịch hàng tuần.

de-xuat-bo-ld-1633962470083822461468

 

Dự thảo của Bộ Lao động, thương binh và xã hội nêu rõ: người lao động không phải là công chức hoặc viên chức sẽ được người sử dụng lao động bố trí lịch nghỉ Tết âm lịch theo điều kiện thực tế và lịch nghỉ đối với công chức, viên chức.

Phương án đưa ra là lựa chọn 1 ngày nghỉ trước Tết và 4 ngày nghỉ sau Tết hoặc nghỉ 2 ngày trước Tết và 3 ngày nghỉ sau Tết (đầu năm âm lịch).

Bộ này cũng lưu ý, người sử dụng lao động phải thông báo phương án nghỉ Tết âm lịch tới người lao động trước 30 ngày.

Hiện đề xuất của Bộ Lao động, thương binh và xã hội đã được gửi tới 16 cơ quan để xin ý kiến trước khi trình Chính phủ xem xét, quyết định.

(Theo Tuổi trẻ)

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25157.00 25457.00
EUR 26777.00 26885.00 28090.00
GBP 31177.00 31365.00 32350.00
HKD 3185.00 3198.00 3304.00
CHF 27495.00 27605.00 28476.00
JPY 161.96 162.61 170.17
AUD 16468.00 16534.00 17043.00
SGD 18463.00 18537.00 19095.00
THB 674.00 677.00 705.00
CAD 18207.00 18280.00 18826.00
NZD 0000000 15007.00 15516.00
KRW 0000000 17.91 19.60
       
       
       

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ