Đà Nẵng: Quy hoạch phát triển cơ sở hạ tầng logistics đến năm 2030 với tổng vốn đầu tư 13.695 tỷ đồng

Nhàđầutư
UBND TP Đà Nẵng vừa phê duyệt Quy hoạch phát triển cơ sở hạ tầng logistics đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045. Với tổng vốn đầu tư dự kiến 13.695 tỷ đồng, Đà Nẵng đặt mục tiêu đến năm 2030 các trung tâm logistis đáp ứng được 35% cho luồng hàng hóa qua cảng biển.
NGUYỄN DUY
13, Tháng 12, 2018 | 07:54

Nhàđầutư
UBND TP Đà Nẵng vừa phê duyệt Quy hoạch phát triển cơ sở hạ tầng logistics đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045. Với tổng vốn đầu tư dự kiến 13.695 tỷ đồng, Đà Nẵng đặt mục tiêu đến năm 2030 các trung tâm logistis đáp ứng được 35% cho luồng hàng hóa qua cảng biển.

cang tien sa

Đà Nẵng đặt mục tiêu đến năm 2020, các trung tâm logistics tại địa bàn thành phố đáp ứng khoảng 25% lượng xử lý logistics cho luồng hàng hóa qua cảng biển

Theo đó, dựa trên quan điểm phát huy được các nguồn lực, lợi thế để xây dựng Đà Nẵng thành trung tâm dịch vụ hậu cần trong điểm của vùng kinh tế miền Trung, là đầu mối giao thông quan trọng của cả nước, cửa chính ra biển của hành lang kinh tế Đông - Tây. 

Theo quy hoạch, TP Đà Nẵng đặt mục tiêu đến năm 2020, các trung tâm logistics tại địa bàn thành phố đáp ứng khoảng 25% lượng xử lý logistics cho luồng hàng hóa qua cảng biển; đến năm 2025 là 30%, đến năm 2030 là 35%; đến năm 2045 là 55%; đối với luồng hàng hóa qua cảng hàng không tương ứng là 10%, 15%, 20% và 40%; đối với luồng hàng hóa đường sắt: năm 2030 là 20% và 2045 là 40%. 

Dự kiến, tổng vốn đầu tư để phát triển dịch vụ logistics trên địa bàn Đà Nẵng là 13.695 tỷ đồng. Trong đó, nguồn vốn đầu tư phát triển các trung tâm logistics do UBND thành phố kêu gọi đầu tư. Nguồn vốn đầu tư cải thiện kết nối giao thông đường bộ, nút giao thông thuộc địa phương quản lý do UBND thành phố đầu tư từ nguồn ngân sách địa phương. 

Nguồn vốn đầu tư đường sắt kết nối từ cảng Liên Chiểu đến ga hàng hóa Kim Liên mới do Trung ương đầu tư. Các tuyến đường bộ thuộc Trung ương quản lý cũng do Trung ương đầu tư. Đà Nẵng cần 312ha quỹ đất để thực hiện quy hoạch phát triển cơ sở hạ tầng ngành logistics thành phố đến năm 2045.

TỪ KHÓA:
Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25185.00 25188.00 25488.00
EUR 26599.00 26706.00 27900.00
GBP 30785.00 30971.00 31939.00
HKD 3184.00 3197.00 3301.00
CHF 27396.00 27506.00 28358.00
JPY 160.58 161.22 168.58
AUD 16138.00 16203.00 16702.00
SGD 18358.00 18432.00 18976.00
THB 669.00 672.00 700.00
CAD 18250.00 18323.00 18863.00
NZD   14838.00 15339.00
KRW   17.68 19.32
DKK   3572.00 3703.00
SEK   2299.00 2388.00
NOK   2277.00 2366.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ