Đà Nẵng: Các kiot sàn giao dịch bất động sản trái quy định sẽ bị tháo dỡ

Nhàđầutư
Sở Xây dựng TP Đà Nẵng đã có văn bản gửi UBND các quận, huyện đề nghị xử lý tháo dỡ các kiot sàn giao dịch bất động sản không đúng quy định trên địa bàn TP.
DUY NGUYỄN
19, Tháng 03, 2019 | 12:56

Nhàđầutư
Sở Xây dựng TP Đà Nẵng đã có văn bản gửi UBND các quận, huyện đề nghị xử lý tháo dỡ các kiot sàn giao dịch bất động sản không đúng quy định trên địa bàn TP.

IMG_8229

Các kiot sàn giao dịch bất động sản mọc lên như nấm ở các khu đô thị

Theo Sở Xây dựng Đà Nẵng, hiện nay trên địa bàn thành phố, một số tổ chức, cá nhân đã lắp đặt các kiot sàn giao dịch bất động sản trên một số tuyến đường, đặc biệt là tại các dự án phát triển đô thị. Việc tồn tại các kiot nói trên đã gây mất mỹ quan đô thị, đồng thời đây là nơi giao dịch bất động sản không tuân thủ theo các quy định và nguy cơ gây mất an ninh trật tự xã hội.

Nhằm thực hiện theo đúng chỉ thị của Thành ủy Đà Nẵng về tăng cường lãnh đạo, quản lý trật tự xây dựng, an toàn lao động trên địa bàn TP cũng như Quyết định của UBND TP Đà Nẵng ban hành quy chế quản lý trật tự xây dựng trên địa bàn thành phố, Sở Xây dựng Đà Nẵng để nghị UBND các quận, huyện chỉ đạo lực lượng chức năng địa phương kiểm tra xử lý tháo dỡ các ki-ot không đúng quy định nằm trên địa bàn phụ trách và báo cáo kết quả xử lý về UBND TP Đà Nẵng, Sở Xây dựng trước ngày 10/4/2019.

Trước đó, UBND quận Liên Chiểu cũng đã ra thông báo về việc tháo dỡ container, ki-ốt để buôn bán hàng hóa và kinh doanh bất động sản trái phép trên địa bàn.

Như vậy, với văn bản số 1882/SXD-TTS của Sở Xây dựng Đà Nẵng thì việc tháo dỡ các kiot kinh doanh bất động sản trái quy định sẽ tiến hành ở tất cả các quận, huyện trên địa bàn TP Đà Nẵng.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25185.00 25188.00 25488.00
EUR 26599.00 26706.00 27900.00
GBP 30785.00 30971.00 31939.00
HKD 3184.00 3197.00 3301.00
CHF 27396.00 27506.00 28358.00
JPY 160.58 161.22 168.58
AUD 16138.00 16203.00 16702.00
SGD 18358.00 18432.00 18976.00
THB 669.00 672.00 700.00
CAD 18250.00 18323.00 18863.00
NZD   14838.00 15339.00
KRW   17.68 19.32
DKK   3572.00 3703.00
SEK   2299.00 2388.00
NOK   2277.00 2366.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ