Chủ tịch HĐQT HBC chỉ mua được 1 triệu cổ phiếu trong tổng số 2 triệu cổ phiếu đăng ký mua

Nhàđầutư
Tính theo mức giá đóng cửa phiên giao dịch ngày 29/12 là 44.400 đồng/cổ phiếu, ông Hải dự chi hơn 46,4 tỷ đồng.
BẢO NGỌC
02, Tháng 01, 2018 | 17:44

Nhàđầutư
Tính theo mức giá đóng cửa phiên giao dịch ngày 29/12 là 44.400 đồng/cổ phiếu, ông Hải dự chi hơn 46,4 tỷ đồng.

Ông Lê Viết Hải – Chủ tịch HĐQT, kiêm Tổng Giám đốc Công ty CP Tập đoàn Xây dựng Hòa Bình, đã mua vào hơn 1 triệu cổ phiếu HBC.

Trước đó, ông này đã đăng ký mua vào 2 triệu cổ phiếu. Việc không mua được hết số cổ phiếu đăng ký được ông giải thích do không đủ thời gian để thực hiện giao dịch hết số lượng đã đăng ký.

Được biết, thời gian thực hiện giao dịch từ ngày 1/12/2017 đến ngày 29/12/2017 theo phương thức khớp lệnh hoặc thỏa thuận.

Với việc mua vào thành công hơn 1 triệu cổ phiếu, ông Hải đã nâng tổng số cổ phiếu nắm giữ lên gần 20,5 triệu cổ phiếu, tương đương tỷ lệ 15,78%.

Tính theo mức giá đóng cửa phiên giao dịch ngày 29/12 là 44.400 đồng/cổ phiếu, ông Hải dự chi hơn 46,4 tỷ đồng.

Trong thời gian vừa qua, HBC đã không được Ủy ban Chứng khoán Nhà nước (UBCKNN) cho phép mua lại cổ phiếu làm cổ phiếu quỹ do ngày 9/11/2017 đã kết thúc đợt phát hành 1 triệu cổ phiếu cho cán bộ công nhân viên theo chương trình lựa chọn cho người lao động, theo quy định tại khoản 1.2 Điều 1 Nghị định số 60.

Trước đó, doanh nghiệp dự tính mua 3,5 triệu cổ phiếu quỹ với mức giá không quá 52.000 đồng/cổ phiếu.

Trong thời gian gần đây, cổ phiếu HBC liên tục giảm giá. Đóng cửa phiên giao dịch 2/1/2018, cổ phiếu HBC đạt mức 43.000 đồng/cổ phiếu, mức giá thấp nhất tính từ đầu năm 2017.

dien bien giao dich HBC

 Diễn biến giá HBC từ đầu năm 2017 đến nay

Chủ tịch HBC trong một lần trả lời báo chí đã khẳng định, nhiều tin đồn của giới đầu cơ nhằm phá giá cổ phiếu để các đối tượng này thu mua.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25175.00 25177.00 25477.00
EUR 26671.00 26778.00 27961.00
GBP 31007.00 31194.00 32152.00
HKD 3181.00 3194.00 3297.00
CHF 27267.00 27377.00 28214.00
JPY 159.70 160.34 167.58
AUD 16215.00 16280.00 16773.00
SGD 18322.00 18396.00 18933.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18215.00 18288.00 18819.00
NZD   14847.00 15342.00
KRW   17.67 19.30
DKK   3582.00 3713.00
SEK   2293.00 2380.00
NOK   2270.00 2358.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ