Chọn đúng vùng giá đỉnh, quỹ đầu tư liên quan đến Vietcombank bán ra cổ phiếu GEX trong hai ngày giao dịch liên tiếp

Nhàđầutư
Sở Giao dịch chứng khoán TP.Hồ Chí Minh (HOSE) vừa công bố báo cáo về thay đổi sở hữu của cổ đông lớn, nhà đầu tư nắm giữ từ 5% trở lên chứng chỉ quỹ đóng.
HÓA KHOA
31, Tháng 08, 2018 | 13:50

Nhàđầutư
Sở Giao dịch chứng khoán TP.Hồ Chí Minh (HOSE) vừa công bố báo cáo về thay đổi sở hữu của cổ đông lớn, nhà đầu tư nắm giữ từ 5% trở lên chứng chỉ quỹ đóng.

ge-1430277805504

 

Theo đó, với mục đích cơ cấu danh mục đầu tư, Công ty TNHH MTV Quản lý quỹ Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam đã bán 2 triệu cổ phiếu GEX của Tổng Công ty CP Thiết bị điện Việt Nam trong ngày giao dịch 21/8. Qua đó, cổ đông lớn này đã giảm số lượng cổ phiếu nắm giữ xuống còn hơn 17,8 triệu cổ phiếu, tương đương tỷ lệ 5,26%.

Trước đó, cổ đông lớn này vào ngày giao dịch 20/8 đã bán ra thành công 5,3 triệu cổ phiếu.

Căn cứ mức giá GEX trong hai phiên giao dịch 20/8 và 21/8, Công ty TNHH MTV Quản lý quỹ Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam dự kiến thu về  tổng cộng hơn 160,3 tỷ đồng.

Vùng giá quỹ đầu tư này chốt (hơn 30.000 đồng/cổ phiếu), cũng là vùng giá cao nhất GEX đạt được trong 3 tháng giao dịch vừa qua.

Ngoài Công ty TNHH MTV Quản lý quỹ Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam, Quỹ đầu tư khám phá giá trị Ngân hàng Công Thương Việt Nam (VVDIF) cũng đang nắm hơn 1 triệu cổ phiếu, tương ứng tỷ lệ 0,30%.

Cùng ngày 21/8, một cổ đông lớn khác là Công ty CP Quản lý quỹ đầu tư MB (MB Capital) đã bán thành công 12 triệu cổ phiếu, qua đó giảm số lượng cổ phiếu nắm giữ xuống còn hơn 16,2 triệu cổ phiếu, tương đương tỷ lệ 4,79%.

Chốt phiên 30/8, thị giá GEX đạt 29.000 đồng/cổ phiếu, tương đương giảm 0,30%.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25185.00 25187.00 25487.00
EUR 26723.00 26830.00 28048.00
GBP 31041.00 31228.00 3224.00
HKD 3184.00 3197.00 3304.00
CHF 27391.00 27501.00 28375.00
JPY 160.53 161.17 168.67
AUD 16226.00 16291.00 16803.00
SGD 18366.00 18440.00 19000.00
THB 672.00 675.00 704.00
CAD 18295.00 18368.00 18925.00
NZD   14879.00 15393.00
KRW   17.79 19.46
DKK   3588.00 3724.00
SEK   2313.00 2404.00
NOK   2291.00 2383.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ