Chiều 19/3, thêm 1 ca mắc mới COVID-19 tại TP.HCM

Nhàđầutư
Bộ Y tế thông tin nước ta ghi nhận thêm 1 ca mắc mới COVID-19. Như vậy đến nay, Việt Nam đã ghi nhận 2.571 trường hợp mắc COVID-19.
THÀNH VÂN
19, Tháng 03, 2021 | 18:36

Nhàđầutư
Bộ Y tế thông tin nước ta ghi nhận thêm 1 ca mắc mới COVID-19. Như vậy đến nay, Việt Nam đã ghi nhận 2.571 trường hợp mắc COVID-19.

Bản tin chiều ngày 19/3 của Bộ Y tế cho biết có 1 ca mắc mới (BN2571) được cách ly ngay sau nhập cảnh tại TP.HCM.

Cụ thể, ca bệnh 2571 (BN2571) là nam, 49 tuổi, là công dân Việt Nam, có địa chỉ tại phường Thanh Khê Đông, quận Thanh Khê, TP. Đà Nẵng.

Bệnh nhân trên từ Mỹ quá cảnh Hàn Quốc nhập cảnh sân bay Tân Sơn Nhất ngày 10/3/2021 và được cách ly ngay sau khi nhập cảnh tại TP.HCM.

Kết quả xét nghiệm ngày 17/3/2021 dương tính với SARS-CoV-2. Hiện bệnh nhân được cách ly, điều trị tại Bệnh viện dã chiến Củ Chi. 

5548_covid4

Chiều 19/3, thêm 1 ca mắc mới COVID-19 tại TP.HCM. Ảnh: Zing.

Tính đến 18h ngày 19/3, Việt Nam hiện có 2.571 bệnh nhân, trong đó có tổng cộng 1.601 ca mắc COVID-19 do lây nhiễm trong nước, riền số lượng ca mắc mới tính từ ngày 27/1 đến nay là 908 ca. 

Tổng số người tiếp xúc gần và nhập cảnh từ vùng dịch đang được theo dõi sức khỏe (cách ly) là 37.878. 

Về công tác điều trị, theo báo cáo của Cục Quản lý Khám chữa bệnh - Bộ Y tế, đến thời điểm này, nước ta đã chữa khỏi 2.198 bệnh nhân COVID-19.

Trong số các bệnh nhân COVID-19 đang điều trị tại các cơ sở y tế trên cả nước có 118 bệnh nhân đã âm tính với virus SARS-CoV-2 từ 1-3 lần, gồm: 37 ca âm tính lần 1 với virus SARS-CoV-2; số ca âm tính lần 2 với SARS-CoV-2 là 18 ca; số ca âm tính lần 3 là 63 ca.  

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25170.00 25172.00 25472.00
EUR 26456.00 26562.00 27742.00
GBP 30871.00 31057.00 32013.00
HKD 3176.00 3189.00 3292.00
CHF 27361.00 27471.00 28313.00
JPY 160.49 161.13 168.45
AUD 15933.00 15997.00 16486.00
SGD 18272.00 18345.00 18880.00
THB 671.00 674.00 701.00
CAD 18092.00 18165.00 18691.00
NZD   14693.00 15186.00
KRW   17.52 19.13
DKK   3553.00 3682.00
SEK   2267.00 2353.00
NOK   2251.00 2338.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ