Chân dung tân Chủ tịch HĐTV SCIC

Nhàđầutư
Sau hơn 1 năm kể từ ngày ông Nguyễn Đức Chi chuyển sang làm Tổng Giám đốc Kho bạc Nhà nước, "ghế nóng" tại SCIC đã tìm được chủ mới, đó là ông Nguyễn Chí Thành.
TẢ PHÙ
23, Tháng 10, 2021 | 14:09

Nhàđầutư
Sau hơn 1 năm kể từ ngày ông Nguyễn Đức Chi chuyển sang làm Tổng Giám đốc Kho bạc Nhà nước, "ghế nóng" tại SCIC đã tìm được chủ mới, đó là ông Nguyễn Chí Thành.

NCT

Ông Nguyễn Chí Thành - Tân Chủ tịch HĐTV SCIC. Ảnh: Internet.

Ông Nguyễn Chí Thành – Thành viên Hội đồng thành viên (HĐTV), Tổng Giám đốc Tổng Công ty Đầu tư và Kinh doanh vốn Nhà nước (SCIC) – vừa được bổ nhiệm giữ chức Chủ tịch HĐTV SCIC.

Ông Nguyễn Chí Thành sinh năm 1972, có bằng Thạc Sĩ của Viện Nghiên cứu Chính sách Quốc gia (GRIPS) Nhật Bản và bằng cử nhân của Đại học Kinh tế Quốc dân (NEU).

Ông Thành cũng từng có thời gian công tác tại Vụ quản lý Ngoại hối (NHNN) và tham gia tái cơ cấu nợ nước ngoài, xây dựng chính sách ngoại hối. Năm 2006, ông bắt đầu làm việc tại SCIC với vai trò Phó Ban chiến lược. Năm 2008, ông được bổ nhiệm làm Trưởng Ban Chiến lược SCIC.

Từ năm 2010, ông lần lượt được bổ nhiệm làm Trưởng ban Quản lý rủi ro, Giám đốc Chi nhánh phía Nam của SCIC, Trưởng ban Đầu tư 3.

Ngày 30/6/2015, ông được bổ nhiệm là Phó Tổng Giám đốc SCIC, sau đó là Phó Tổng Giám đốc phụ trách của SCIC kể từ ngày 1/9/2017.

Ngày 8/5/2019, ông được Thủ tướng bổ nhiệm làm Thành viên HĐTV, Tổng Giám đốc SCIC.

“Ghế nóng” tại SCIC đã có hơn 1 năm để trống sau khi ông Nguyễn Đức Chi chuyển sang làm Tổng Giám đốc Kho bạc Nhà nước vào tháng 9/2020. Như đã biết, chưa đầy 1 năm sau, ông Chi tiếp tục được bổ nhiệm làm Thứ trưởng Bộ Tài Chính.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25158.00 25458.00
EUR 26649.00 26756.00 27949.00
GBP 31017.00 31204.00 32174.00
HKD 3173.00 3186.00 3290.00
CHF 27229.00 27338.00 28186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16234.00 16299.00 16798.00
SGD 18295.00 18368.00 18912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18214.00 18287.00 18828.00
NZD   14866.00 15367.00
KRW   17.65 19.29
DKK   3579.00 3712.00
SEK   2284.00 2372.00
NOK   2268.00 2357.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ