Cận Tết, đường Hà Nội tắc kinh hoàng từ sáng đến tối

Không chỉ giờ cao điểm, tắc đường còn xảy ra suốt trong ngày. Ngay cả xe cứu thương cũng bị kẹt cứng.
DŨNG MINH
01, Tháng 02, 2019 | 16:23

Không chỉ giờ cao điểm, tắc đường còn xảy ra suốt trong ngày. Ngay cả xe cứu thương cũng bị kẹt cứng.

can_tet_tac_duong_xe_cuu_thuong_ket_cung3_sldg

 

Từ sáng sớm đến tận đêm khuya, rất nhiều tuyến đường ở Hà Nội xảy ra ùn tắc kéo dài khiến ai tham gia giao thông dịp này cũng ngao ngán.

can_tet_tac_duong_xe_cuu_thuong_ket_cung6_dulj

 

Dịp này các tuyến đường như: Kim Mã, Nguyễn Chí Thanh, Cầu Giấy, Phạm Hùng, Khuất Duy Tiến... cũng trong tình trạng đặc kín người và các phương tiện giao thông.

can_tet_tac_duong_xe_cuu_thuong_ket_cung5_wvpl

 

 Xe máy và ô tô chen vào làn đường của nhau, giao thông cực kỳ hỗn loạn.

can_tet_tac_duong_xe_cuu_thuong_ket_cung5_wvpl

 

Có thời điểm, kể cả xe cứu thương cũng phải đứng chôn chân một chỗ.

img_3645_fwxu

 

 Đường Xã Đàn không còn một chỗ trống trong sáng 1/2.

can_tet_tac_duong_xe_cuu_thuong_ket_cung10_jsbe

 

Ban ngày tắc đường đã đành nhưng ban đêm, thậm chí gần khuya cũng xảy ra tình trạng ùn tắc kéo dài.

can_tet_tac_duong_xe_cuu_thuong_ket_cung12_ayqo

 

Đường Nguyễn Trãi kẹt cứng lúc 22h ngày 31/1.

can_tet_tac_duong_xe_cuu_thuong_ket_cung13_lrlc

 

Ùn tắc kéo dài cả cây số.

can_tet_tac_duong_xe_cuu_thuong_ket_cung8_blgg

 

Tại các tuyến phố trung tâm, vào thời điểm tối muộn tình trạng tắc đường cũng vẫn thường xuyên diễn ra. Phố Chùa Bộc tối 31/1, nhiều xe phải lao lên vỉa hè cướp đường của người đi bộ để thoát khỏi. 

can_tet_tac_duong_xe_cuu_thuong_ket_cung7_grlz

 

Các phương tiện chỉ còn cách đi thật chậm hoặc dừng hẳn do không thể lách sang bất cứ lối nào để di chuyển.

can_tet_tac_duong_xe_cuu_thuong_ket_cung1_nkhe

 

Theo nhiều người, nguyên nhân tắc đường chủ yếu do người dân đang trong thời điểm mua sắm chuẩn bị Tết, xe từ các tỉnh lên đón người nhà về quê...

(Theo Đầu Tư)

 

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25185.00 25187.00 25487.00
EUR 26723.00 26830.00 28048.00
GBP 31041.00 31228.00 3224.00
HKD 3184.00 3197.00 3304.00
CHF 27391.00 27501.00 28375.00
JPY 160.53 161.17 168.67
AUD 16226.00 16291.00 16803.00
SGD 18366.00 18440.00 19000.00
THB 672.00 675.00 704.00
CAD 18295.00 18368.00 18925.00
NZD   14879.00 15393.00
KRW   17.79 19.46
DKK   3588.00 3724.00
SEK   2313.00 2404.00
NOK   2291.00 2383.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ