Bitcoin lao dốc về 9.187 USD/BTC

Sáng ngày 16/7, thị trường tiền ảo toàn cầu chứng kiến sự giảm giá của các đồng. Có 45/100 mã có sắc xanh trong ngày hôm nay.
ANH QUÝ
16, Tháng 07, 2020 | 14:36

Sáng ngày 16/7, thị trường tiền ảo toàn cầu chứng kiến sự giảm giá của các đồng. Có 45/100 mã có sắc xanh trong ngày hôm nay.

z_qdes

Nguồn: Coinmarketcap

Trong top 10 loại tiền ảo đứng đầu có 2/10 mã tăng điểm trong ngày hôm nay. Đồng Bitcoin giảm 0,64%, hiện được giao dịch ở mức giá 9.187 USD/BTC.

Tính đến 6h sáng ngày 16/7, thị trường tiền ảo có 45/100 mã tăng điểm, còn lại 55 đồng tiền ảo khác giảm giá. Đồng tiền đứng đầu thị trường về giá trị vốn hóa Bitcoin giảm 0,64%, và được niêm yết với giá 9.187 USD/BTC. 

Theo dữ liệu phân tích của các chuyên gia, mối tương quan giữa đồng Bitcoin với chỉ số S&P 500 đã tăng cao lên mức kỷ lục. Nhiều người hiện xem chỉ số này là thông số duy nhất để xác định hướng di chuyển của đồng Bitcoin trong ngắn hạn.  

Cùng với Bitcoin, có 9/10 loại tiền ảo đứng đầu đều mất điểm trong ngày hôm nay. Cụ thể: Ethereum giảm 0,99% còn 238,15 USD; Tether giảm 0,10% còn 0,9981 USD; XPR giảm 0,86% còn 0,1970 USD; Bitcoin Cash giảm 1,37% còn 227,07 USD; Cardano giảm 1,65% còn 0,1293 USD; Bitcoin SV giảm 0,98% còn 179,53 USD; Lite Coin giảm 1,24% còn 43,21 USD; Binance Coin giảm 3,22% còn 17,48 USD.

Chỉ duy nhất tân binh Chainlink tiếp tục giữ được đà tăng điểm với 6,60% đạt 8,60 USD.Đây là phiên tăng điểm thứ 2 của đồng Chainlink kể từ khi bước chân vào top 10. Với phong độ ấn tượng, đến ngày hôm nay, đồng Chainlink tiếp tục thăng hạng của mình lên vị trí thứ 8 và đẩy đồng Litecoin xuống vị trí thứ 9.

Chainlink (LINK) là loại tiền điện tử được hỗ trợ bởi Ethereum, giá đồng tiền số này bắt đầu tăng kể từ khi làn sóng tài chính phi tập trung (DeFi) nổi lên.

Tổng giá trị vốn hóa thị trường tiền ảo đạt khoảng 272 triệu USD, giảm 1 triệu USD so với ngày 15/7.

(Đầu tư chứng khoán)

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25185.00 25187.00 25487.00
EUR 26723.00 26830.00 28048.00
GBP 31041.00 31228.00 3224.00
HKD 3184.00 3197.00 3304.00
CHF 27391.00 27501.00 28375.00
JPY 160.53 161.17 168.67
AUD 16226.00 16291.00 16803.00
SGD 18366.00 18440.00 19000.00
THB 672.00 675.00 704.00
CAD 18295.00 18368.00 18925.00
NZD   14879.00 15393.00
KRW   17.79 19.46
DKK   3588.00 3724.00
SEK   2313.00 2404.00
NOK   2291.00 2383.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ