Bình Định đấu thầu KĐT Nam đường Hùng Vương hơn 1.600 tỷ đồng

Nhàđầutư
UBND tỉnh Bình Định vừa qua đã phê duyệt danh mục mời gọi đầu tư dự án có quy mô 67,2ha với tổng chi phí thực hiện dự kiến 1.631 tỷ đồng trên địa bàn của tỉnh.
KHÁNH AN
20, Tháng 09, 2019 | 14:53

Nhàđầutư
UBND tỉnh Bình Định vừa qua đã phê duyệt danh mục mời gọi đầu tư dự án có quy mô 67,2ha với tổng chi phí thực hiện dự kiến 1.631 tỷ đồng trên địa bàn của tỉnh.

Quyết định số 3221/QĐ-UBND ngày 9/9/2019 của UBND tỉnh Bình Định cho biết, tỉnh này đã có quyết định phê duyệt danh mục dự án có sử dụng đất( có giá trị thương mại cao) để tổ chức đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư.

Cụ thể, dự án được phê duyệt có tên gọi Khu đô thị Nam đường Hùng Vương, phường Nhơn Bình, thành phố Quy Nhơn và sẽ được thực hiện vào năm 2020 với tổng chi phí không bao gồm chi phí giải phóng mặt bằng là 1.631 tỷ đồng.

kdt

Phối cánh tổng thể dự án Khu đô thị Nam đường Hùng Vương. Nguồn Internet

Đây là dự án có quy mô 67,2ha thuộc khu vực 6, phường Nhơn Phú, Thành phố Quy Nhơn, được triển khai nhằm xây dựng hạ tầng khu đô thị, thương mại, dịch vụ, các công trình công cộng hoàn chỉnh đồng bộ về hạ tầng kỹ thuật, hệ thống giao thông, hệ thống cấp thoát nước, cấp điện hiện đại kết hợp với cảnh quan đẹp tạo điểm nhấn cho thành phố.

Dự án hiện đã đủ điều kiện đấu thầu và Sở Kế hoạch và Đầu tư sẽ là đơn vị chủ trì, phối hợp với các ngành liên quan xây dựng tiêu chí, tổ chức đấu thầu dự án để lựa chọn nhà đầu tư theo quy định.

Cùng với đó, Chánh văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, Chủ tịch UBND thành phố Quy Nhơn và các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này kể từ ngày ký.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 24620.00 24635.00 24955.00
EUR 26213.00 26318.00 27483.00
GBP 30653.00 30838.00 31788.00
HKD 3106.00 3118.00 3219.00
CHF 26966.00 27074.00 27917.00
JPY 159.88 160.52 167.96
AUD 15849.00 15913.00 16399.00
SGD 18033.00 18105.00 18641.00
THB 663.00 666.00 693.00
CAD 17979.00 18051.00 18585.00
NZD   14568.00 15057.00
KRW   17.62 19.22
DKK   3520.00 3650.00
SEK   2273.00 2361.00
NOK   2239.00 2327.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ