Bên trong trạm trung chuyển rác thải hiện đại nhất Đà Nẵng có gì?

Nhàđầutư
Trạm trung chuyển rác thải hiện đại nhất Đà Nẵng với tổng vốn đầu tư hơn 171 tỷ đồng đang trong quá trình thử nghiệm. Công trình được kỳ vọng khắc phục tình trạng mùi hôi từ rác thải và nước thải rỉ ra trên đường, đồng thời, giảm tình trạng ùn ứ rác.
NGUYỄN TRI
28, Tháng 05, 2022 | 16:22

Nhàđầutư
Trạm trung chuyển rác thải hiện đại nhất Đà Nẵng với tổng vốn đầu tư hơn 171 tỷ đồng đang trong quá trình thử nghiệm. Công trình được kỳ vọng khắc phục tình trạng mùi hôi từ rác thải và nước thải rỉ ra trên đường, đồng thời, giảm tình trạng ùn ứ rác.

1

Trạm trung chuyển rác thải đường Lê Thanh Nghị (quận Hải Châu, Đà Nẵng) được xây dựng trên khu đất với diện tích hơn 3.400m2. Hiện, trạm trung chuyển đã hoàn thành việc thi công và đang trong thời gian thử nghiệm. Ảnh: Nguyễn Tri.

Tram-ep-rac-2

Trạm được trang bị 4 máy ép rác tự động hiện đại với công suất đạt 150 tấn/máy/ngày. Khu vực thu gom rác trong bán kính 5km, chủ yếu là địa bàn quận Hải Châu, một phần các quận Cẩm Lệ, Thanh Khê, Sơn Trà… Ảnh: Nguyễn Tri.

Tram-ep-rac-3

Khi rác thải được xe chuyên dụng chở về trạm trung chuyển sẽ qua khu vực cân tự động trước khi di chuyển vào trong khu vực ép rác. Ảnh: Nguyễn Tri.

Tram-ep-rac-4

Toàn bộ rác thải sẽ được đổ vào các máng ép, mỗi máng có sức chứa 7 tấn. Rác sau khi ép được cho ra thùng kín, sau đó, được vận chuyển bằng xe chuyên dụng lên bãi rác Khánh Sơn xử lý, quá trình vận chuyển đảm bảo không phát sinh mùi hôi, nước rỉ ra đường… Ảnh: Nguyễn Tri.

Tram-ep-rac-5

Quá trình ép rác được diễn ra tự động trong vòng 30 phút. Trong quá trình vận hành, có nhân viên kỹ thuật làm việc trong cabin. Ảnh: Nguyễn Tri.

Tram-ep-rac-6

Ông Nguyễn Hoàng Xuân, Giám đốc Dự án Trạm trung chuyển rác thải đường Lê Thanh Nghị cho biết, trong quá trình vận hành, hệ thống hút mùi và có hệ thống phun sương khử khuẩn được lắp trên trần của trạm trung chuyển sẽ hoạt động liên tục để lọc khí. Ảnh: Nguyễn Tri.

Tram-ep-rac-7

“Không khí ô nhiễm sẽ được xử lý bằng cách đưa qua các lò chứa hóa chất và than hoạt tính để xử lý sạch mùi trước khi thải ra lại môi trường. Đảm bảo không phát tán mùi hôi gây ảnh hưởng đến khu vực dân cư và môi trường xung quanh”, ông Xuân nói thêm. Ảnh: Nguyễn Tri.

Tram-ep-rac-8

Sau khi hoàn thành việc đổ rác vào máng ép, xe rác sẽ di chuyển đến khu vực rửa xe tự động để làm sạch trước ra ngoài. Nước thải trong quá trình vận hành được dẫn về khu xử lý tạm trước khi đưa về trạm xử lý nước thải. Ảnh: Nguyễn Tri.

Tram-ep-rac-9

Đối với các loại rác cồng kềnh, có kích thước lớn như giường, tủ, bàn, ghế… sẽ được cho vào máy cắt, nghiền trước khi cho vào máy ép. Ảnh: Nguyễn Tri.

Tram-ep-rac-10

Đây là máy cắt rác cồng kềnh đầu tiên tại Việt Nam. Ảnh: Nguyễn Tri.

Tram-ep-rac-11

Tại trạm trung chuyển, hệ thống camera được lắp đặt truyền về phòng điều hành. Quá trình vận hành đều được kỹ sư điều khiển tự động ngay tại phòng điều hành. Ảnh: Nguyễn Tri.

Tram-ep-rac-12

“Thành phố đang triển khai thêm một trạm ở Sơn Trà và có chủ trương triển khai thêm 3 trạm nữa ở các quận còn lại trong thời gian tới. Khi đi vào hoạt động, trạm sẽ vận hành sẽ hoạt động 8 tiếng/ngày, máy ép rác có thể xử lý được 485 tấn. Trong những dịp Lễ, Tết công suất hoạt động của các máy nâng lên theo thực tế”, ông Xuân nói. Ảnh: Nguyễn Tri.

Tram-ep-rac-13

Theo ông Tô Văn Hùng, Giám đốc Sở TN&MT TP. Đà Nẵng, mỗi ngày, thành phố phát sinh hơn 1.000 tấn rác, lượng rác này được thu gom vận chuyển thẳng lên bãi rác Khánh Sơn xử lý bằng các xe rác từ 5 đến 7 tấn. Ảnh: Nguyễn Tri.

Tram-ep-rac-14

“Lượng xe rác di chuyển trên đường phố nhiều, phát sinh mùi hôi, nước rỉ rác, ảnh hưởng xấu tới môi trường và cảnh quan đô thị. Việc triển khai các trạm trung chuyển để ép rác trước khi vận chuyển về bãi rác sẽ khắc phục được mùi hôi và nước thải rỉ ra trên đường, đồng thời, giảm tình trạng ùn ứ rác”, ông Hùng nói. Ảnh: Nguyễn Tri.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25158.00 25458.00
EUR 26649.00 26756.00 27949.00
GBP 31017.00 31204.00 32174.00
HKD 3173.00 3186.00 3290.00
CHF 27229.00 27338.00 28186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16234.00 16299.00 16798.00
SGD 18295.00 18368.00 18912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18214.00 18287.00 18828.00
NZD   14866.00 15367.00
KRW   17.65 19.29
DKK   3579.00 3712.00
SEK   2284.00 2372.00
NOK   2268.00 2357.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ