ABBank 10 tháng mới đạt gần 76% kế hoạch lợi nhuận báo lãi 925 tỷ đồng

Nhàđầutư
Ngân hàng TMCP An Bình (ABBank) công bố kết quả kinh doanh 10 tháng đầu năm với lợi nhuận trước thuế đạt 925 tỷ đồng, thực hiện gần 76% kế hoạch cả năm 2019 (Mục tiêu lợi nhuận năm 2019 là 1.220 tỷ đồng).
ĐÌNH VŨ
16, Tháng 11, 2019 | 17:21

Nhàđầutư
Ngân hàng TMCP An Bình (ABBank) công bố kết quả kinh doanh 10 tháng đầu năm với lợi nhuận trước thuế đạt 925 tỷ đồng, thực hiện gần 76% kế hoạch cả năm 2019 (Mục tiêu lợi nhuận năm 2019 là 1.220 tỷ đồng).

ABBank

ABBank 10 tháng đạt gần 76% kế hoạch báo lãi 925 tỷ đồng

Cụ thể, ABBank cho biết, kết quả kinh doanh, tính đến hết 31/10/2019, lợi nhuận trước thuế của ABBank đạt 925 tỷ đồng, tổng tài sản đạt 92.072 tỷ đồng. Cho vay khách hàng đạt 53.611 tỷ đồng, tăng 1.146 tỷ đồng so với đầu năm 2019; huy động từ khách hàng đạt 72.991 tỷ đồng, tăng 8.501 tỷ đồng so với đầu năm 2019.

Theo kế hoạch kinh doanh được thông qua tại ĐHĐCĐ năm 2019, ABBank mới đạt 76% chỉ tiêu lợi nhuận (kế hoạch 1.220 tỷ đồng lợi nhuận trước thuế); huy động khách hàng đạt 88% kế hoạch; tín dụng đạt 87% kế hoạch; tổng tài sản đạt 87% kế hoạch.

Theo ABBank, tnh đến hết 31/10/2019, nợ xấu tiếp tục được ABBank ở mức 1,99%.

Giữa tháng 9 vừa qua, ABBank đã được Ngân hàng Nhà nước (NHNN) chấp thuận đề nghị thay đổi địa điểm đặt trụ sở chính từ 170 Hai Bà Trưng, Phường ĐaKao, Quận 1, Tp. Hồ Chí Minh đến địa điểm mới là Tầng 1, 2, 3 Tòa nhà Geleximco, Số 36 Hoàng Cầu, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Tp. Hà Nội nhằm đáp ứng nhu cầu về quản trị, vận hành, cũng như kế hoạch mở rộng kinh doanh, kế hoạch tăng trưởng của Ngân hàng cho các năm tiếp theo.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 24550.00 24560.00 24880.00
EUR 26323.00 26429.00 27594.00
GBP 30788.00 30974.00 31925.00
HKD 3099.00 3111.00 3212.00
CHF 27288.00 27398.00 28260.00
JPY 161.63 162.28 169.90
AUD 15895.00 15959.00 16446.00
SGD 18115.00 18188.00 18730.00
THB 669.00 672.00 700.00
CAD 17917.00 17989.00 18522.00
NZD   14768.00 15259.00
KRW   17.70 19.32
DKK   3538.00 3670.00
SEK   2323.00 2415.00
NOK   2274.00 2365.00
       

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ